Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. Cô giáo tí hon
Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 80 Câu 1: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Cô giáo tí hon
Bé nói với các em:
- Bây giờ chơi đi học, nghen! Đứa nào học giỏi, mai mốt má cho đi học thiệt.
Đàn em tranh nhau ngồi vào một chỗ. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Đàn em cũng làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, cười khúc khích chào cô.
Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, lấy một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm chị. Giống như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Đôi mắt Bé ánh lên vẻ tự hào. Bé nhón chân lên, bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm chú. Đàn em há miệng dòm theo tay chị. Bé đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa cái Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ửng hồng. Cái Thanh ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai. Thằng em nhỏ nhìn vào miệng ba đứa lớn rồi cũng bi bô la lên rối rít.
Từ ngữ:
- Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng
- Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ tình cảm, thái độ gì
- Trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.
a. Mấy chị em đang chơi trò gì cùng nhau?
b. Kể tên các em của Bé.
c. Trong câu chuyện trên, em thích bạn nhỏ nào nhất?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc và trả lời các câu hỏi
a. Em chú ý câu nói của Bé ở đầu bài đọc để trả lời.
b. Em đọc đoạn văn cuối và tìm tên các em của Bé.
c. Em đưa ra ý kiến của bản thân.