Câu hỏi:
16/04/2024 36
Dân số là nhân tố quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Dân số Việt Nam có đặc điểm gì và những đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Dân số là nhân tố quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Dân số Việt Nam có đặc điểm gì và những đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Trả lời:
- Đặc điểm dân số:
+ Quy mô và gia tăng dân số: năm 2021 có 98,5 triệu người, xu hướng tăng chậm lại.
+ Cơ cấu dân số: cơ cấu theo giới tính khá cân bằng; cơ cấu theo tuổi biến đổi nhanh theo hướng giảm tỉ lệ nhóm trẻ em, tăng tỉ lệ nhóm cao tuổi; cơ cấu theo dân tộc dân tộc Kinh chiếm 85%, dân tộc thiểu số chiếm 15%; cơ cấu theo trình độ học vấn được nâng cao dần.
+ Phân bố dân cư: mật độ dân số 297 người/km2, có sự chênh lệch giữa các vùng.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội:
+ Thế mạnh: nhu cầu hàng hóa, dịch vụ lớn, tạo động lực phát triển, tăng sức hấp dẫn thu hút đầu tư; nguồn lao động dồi dào; nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống.
+ Hạn chế: thách thức về an ninh lương thực, năng lượng, việc làm, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường; chi phí an sinh xã hội; chênh lệch phát triển kinh tế giữa các vùng.
- Đặc điểm dân số:
+ Quy mô và gia tăng dân số: năm 2021 có 98,5 triệu người, xu hướng tăng chậm lại.
+ Cơ cấu dân số: cơ cấu theo giới tính khá cân bằng; cơ cấu theo tuổi biến đổi nhanh theo hướng giảm tỉ lệ nhóm trẻ em, tăng tỉ lệ nhóm cao tuổi; cơ cấu theo dân tộc dân tộc Kinh chiếm 85%, dân tộc thiểu số chiếm 15%; cơ cấu theo trình độ học vấn được nâng cao dần.
+ Phân bố dân cư: mật độ dân số 297 người/km2, có sự chênh lệch giữa các vùng.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội:
+ Thế mạnh: nhu cầu hàng hóa, dịch vụ lớn, tạo động lực phát triển, tăng sức hấp dẫn thu hút đầu tư; nguồn lao động dồi dào; nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống.
+ Hạn chế: thách thức về an ninh lương thực, năng lượng, việc làm, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường; chi phí an sinh xã hội; chênh lệch phát triển kinh tế giữa các vùng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động theo ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động theo ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
Câu 2:
Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em
Câu 3:
Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:
- Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km2 và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên (năm 2021).
Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:
- Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km2 và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên (năm 2021).
Câu 4:
Dựa vào thông tin mục I, hãy trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
Dựa vào thông tin mục I, hãy trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta.
Câu 6:
Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số của nước ta.
Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số của nước ta.
Câu 7:
Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021
Câu 8:
Dựa vào bảng 7.1, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hằng năm phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2021. Nêu nhận xét.
Dựa vào bảng 7.1, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hằng năm phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2021. Nêu nhận xét.
Câu 9:
Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.
Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.
Câu 10:
Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta hiện nay.
Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta hiện nay.
Câu 11:
Dựa vào thông tin mục III, hãy:
- Phân tích vấn đề việc làm ở nước ta.
- Nêu các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
Dựa vào thông tin mục III, hãy:
- Phân tích vấn đề việc làm ở nước ta.
- Nêu các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
Câu 12:
Sưu tầm thông tin, tìm hiểu về một số ngành nghề mới có nhiều cơ hội việc làm ở nước ta.
Câu 13:
Lao động và việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của cả xã hội. Lao động nước ta có đặc điểm gì? Việc sử dụng lao động hiện nay ra sao? Giải pháp nào để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta?
Lao động và việc làm có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của cả xã hội. Lao động nước ta có đặc điểm gì? Việc sử dụng lao động hiện nay ra sao? Giải pháp nào để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta?