Complete the article with nouns, adjectives and adverbs formed from the words in brackets. Add prefixes and suffixes if necessary. (Hoàn thành bài viết với danh từ

3 (trang 28 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global)Complete the article with nouns, adjectives and adverbs formed from the words in brackets. Add prefixes and suffixes if necessary. (Hoàn thành bài viết với danh từ, tính từ và trạng từ được tạo thành từ những từ trong ngoặc. Thêm tiền tố và hậu tố nếu cần thiết)

Everybody knows that smiling is a sign of (1) ____ (happy) and that we frown when we are feeling (2) ____ (happy). Our feelings affect our face. But scientists now believe that our face can also affect our feelings. In other words, smiling can actually help to create a feeling of (3) ____ (content). And one of the best ways to prevent (4) ____ (anxious) is to control your facial expression. In one study, volunteers looked at very unpleasant pictures. Some of the volunteers held a pen in their mouths so their faces could not move easily, Those volunteers did not feel as (5) ______ (disgust) by the pictures as the others. Researchers also looked at women who were unable to frown because of botox injections (6) ____(surprise), these women were less likely to suffer from (7) _____ (depressed), even though they did not feel particularly (8) ____ (happiness) about the change in their appearance.

Trả lời

1. happiness

2. unhappy

3. contentment

4. anxiety

5. disgusted

6. surprisingly

7. depression

8. happy

Giải thích:

1. a sign of + danh từ

2. be feeling + tính từ

3. a feeling of + danh từ

4. prevent + danh từ

5. feel as + tính từ

6. because of + cụm danh từ

7. suffer from + danh từ

8. feel + tính từ

Hướng dẫn dịch:

Mọi người đều biết rằng mỉm cười là dấu hiệu của (1) hạnh phúc và chúng ta cau mày khi cảm thấy (2) không vui. Cảm xúc của chúng ta ảnh hưởng đến khuôn mặt của chúng ta. Nhưng các nhà khoa học hiện nay tin rằng khuôn mặt cũng có thể ảnh hưởng đến cảm xúc của chúng ta. Nói cách khác, mỉm cười có thể thực sự giúp tạo ra cảm giác (3) hài lòng. Và một trong những cách tốt nhất để ngăn chặn (4) sự lo lắng là kiểm soát nét mặt của bạn. Trong một nghiên cứu, các tình nguyện viên đã xem những bức ảnh rất khó chịu. Một số tình nguyện viên đã tổ chức một ngậm bút vào miệng nên mặt không thể cử động dễ dàng. Những tình nguyện viên đó không cảm thấy (5) ghê tởm những bức ảnh như những người khác. Các nhà nghiên cứu cũng xem xét những phụ nữ không thể cau mày vì tiêm botox (6) Đáng ngạc nhiên là những phụ nữ này ít có khả năng bị (7) trầm cảm, mặc dù họ không cảm thấy đặc biệt (8) hạnh phúc về sự thay đổi về ngoại hình của họ.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:

Unit 3C. Listening (trang 26)

Unit 3D. Grammar (trang 27)

Unit 3E. Word Skills (trang 28)

Unit 3F. Reading (trang 29)

Unit 3G. Speaking (trang 30)

Unit 3H. Writing (trang 31)