Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến

Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài thu được các chuột F1 không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li như sau:

 

Chuột cái

Chuột đực

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

42

21

Mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

20

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn

54

27

Không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài

0

28

Nếu cho con chuột đực F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được Fa sẽ thu được là:

A. 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
B. 3 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)
C. 9 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 3 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài) : 1 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)
D. 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 2 (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn) : 1 (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)

Trả lời

Đáp án A

Xét sự di truyền riêng rẽ từng cặp tính trạng:

- Sự di truyền tính trạng mẫn cảm với ánh sáng:

+ PTC: chuột cái mẫn cảm với ánh sáng x chuột đực mẫn cảm với ánh sáng→ F1 100% không mẫn cảm với ánh sáng, F2: không mẫn cảm với ánh sáng : mẫn cảm với ánh sáng = 109 : 83 ≈ 9 : 7→tính trạng mẫn cảm với ánh sáng chịu sự chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung.

+ Quy ước: A-B-: Không mẫn cảm với ánh sáng / A-bb + aaB- + aabb: Mẫn cảm với ánh sáng

Xét với giới tính, tính trạng phân bố đồng đề ở cả hai giới→gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.

+ SĐL riêng: Ptc: ♂(♀)AAbb (mẫn cảm với ánh sáng) x ♀(♂)aaBB (mẫn cảm với ánh sáng)

→ F1:AaBb (không mẫn cảm với ánh sáng)→ F2: 9A-B- không mẫn cảm với ánh sáng : 7 (3A-bb +

3aaB- + 1aabb) mẫn cảm với ánh sáng.

Sự di truyền tính trạng kích thước đuôi:

+ PTC: chuột cái đuôi ngắn x chuột đực đuôi dài→ F1 100% đuôi ngắn, F2: Đuôi

 ngắn : đuôi dài = 144 : 48 = 3 : 1→tính trạng kích thước đuôi chuột chịu sự chi phối bởi quy luật phân li→ Đuôi ngắn trội hoàn toàn so với đuôi dài.

+ Quy ước: D- đuôi ngắn / dd- đuôi dài

Xét với giới tính: F2 phân li theo tỉ lệ ≈1♂đuôi ngắn : 2♀ đuôi ngắn : 1 ♂đuôi dài →gen quy định tính trạng kích thước đuôi chuột nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.

+ SĐL riêng: P ♀XDXD x ♂XdY→F1: ♀XDXd; ♂XDY (100% đuôi ngắn)→F2:

1♂XDY : 2 ♀(XDXD + XDXd) : 1♂XdY.

Kết luận: Gen quy định tính trạng mẫn cảm với ánh sáng và gen quy định tính trạng kích thước đuôi phân li độc lập với nhau.

Sơ đồ lai: Ptc: AAbb XDXD x aaBBXdY hoặc aaBBXDXD x AAbbXdY → F1: AaBbXDXd; AaBbXDY.

Cho F1 ♂AaBbXDY x ♀aabbXdXd

Fa:

SĐL…

1♀AaBbXDXd (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)

3♀(AabbXDXd + aaBbXDXd + aabbXDXd) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi ngắn)

1♂AaBbXdY (không mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)

3♂(AabbXdY + aaBbXdY + aabbXdY) (mẫn cảm ánh sáng, đuôi dài)

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả