Có mạch điện như hình vẽ: R1 = 8Omega ; R2 = 6Omega ; R3 = 12Omega. Hiệu điện thế UAB = 24 V. a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. b. Tính công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch. c.
24
24/05/2024
Có mạch điện như hình vẽ: \({R_1} = 8\Omega ;\,{R_2} = 6\Omega ;\,{R_3} = 12\Omega \). Hiệu điện thế UAB = 24 V.
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Tính công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch.
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong thời gian 10 phút.
Trả lời
Lời giải
Mạch: R1 nt (R2 // R3)
\({R_{23}} = \frac{{{R_2}.{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{6.12}}{{6 + 12}} = 4\Omega \)
\({R_{123}} = {R_1} + {R_{23}} = 8 + 4 = 12\Omega \)
a. Cường độ dòng điện mạch chính là
\(I = \frac{{{U_{AB}}}}{{{R_{123}}}} = \frac{{24}}{{12}} = 2A\)
Cường độ dòng điện qua R1là
I1 = I = 2 A
Mà I23 = I = I2 + I3 = 2A
U2 = U3 = U23 = I23 . R23 = 2. 4 = 8V
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là
\({I_2} = \frac{{{U_2}}}{{R{}_2}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}A\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là
I3 = I23 – I2 = \(2 - \frac{4}{3} = \frac{2}{3}A\)
b. Công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch là
\({\rm{P}} = {I^2}.{R_{123}} = {2^2}.12 = 48W\)
c. Nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong thời gian 10 phút là
\({Q_3} = I_3^2.{R_3}.t = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}.12.10.60 = 3200J\)