Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen.
Bước 2: Tìm kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Xét bệnh A, người 10 không mang alen gây bệnh, mà sinh con trai (16) bị bệnh → gen gây bệnh nhận từ mẹ, mà người mẹ bình thường → Gen gây bệnh là gen lặn trên NST X, không có alen tương ứng trên Y.
Quy ước: A- không bị bệnh A, a – bị bệnh A.
Xét bệnh B: Bố mẹ (5,6) bình thường sinh con gái bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Quy ước: B – không bị bệnh B, b- bị bệnh B.
(1) XaYB-
|
|
(3) XAYBb
|
(4) XAXaBb
|
|
|
(5) XAYBb
|
(6) XAX-Bb
|
(7)
XAX-(1BB:2Bb)
|
(8) XAYBb
|
(9) XAXabb
|
(10) XAYBb
|
(11) XAX-bb
|
(12) XAY(1BB:2Bb)
|
(13) XAX-B-
|
(14) XAX-B-
|
(15) XAX-bb
|
(16) XaYBb
|
Xét các phát biểu
I sai, xác định được kiểu gen của 7 người: 3,4,5,8,9,10,16.
II đúng. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 – 13:
Người 12 có anh trai là 11 mắc bệnh B → có kiểu gen XAY(1BB:2Bb)
Người 13:
+ Xét người số 7: (3) XAYBb × (4) XAXaBb người 7: (1XAXA:1XAXa)(1BB:2Bb)
+ Người số 8: XAYbb.
Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (1XAXA:1XAXa)(1BB:2Bb) × XAYBb ↔ (3XA:1Xa)(2B:1b) × (1XA:Y)(1B:1b)
Người 13: (3XAXA: 1XAXa)(2BB:3Bb)
Xét cặp vợ chồng 12 – 13: XAY(1BB:2Bb) × (3XAXA: 1XAXa)(2BB:3Bb) ↔ (1XA:1Y)(2B:1b) × (7XA:1Xa)(7B:3b)
Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và bệnh B:
III đúng, Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh B của cặp 12 - 13 là:
IV sai, người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.
Chọn A.