Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang

Cho phép lai ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 có tối đa 84 loại kiểu gen.

II. Ở F1 có tối đa 66 loại kiểu gen đột biến.

III. Ở F1, loại kiểu gen AAaBbDd chiếm tỉ lệ 0,36%.

IV. Ở F1, loại kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ 2,82%.

A. 1.  
B. 2.
C. 4.
D. 3.

Trả lời

Cách giải:

Xét cặp Aa:

+ giao tử đực: 0,03Aa:0,03O; 0,47A:0,47a

+ giao tử cái: 0,5A:0,5a

Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4

Xét cặp Bb: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → 3 kiểu gen bình thường.

Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2

Xét cặp Dd:

+ Giao tử đực: D

+ Giao tử cái: 0,02Dd:0,02O:0,48D:0,48d

→ F1: Có 4 loại kiểu gen (2 KG đột biến, 2 KG bình thường). Do 1 số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I.

I đúng.

Số loại kiểu gen tối đa = 7 × 3 × 4 = 84 loại kiểu gen.

II đúng.

Số kiểu gen bình thường = 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen.

→ Số loại kiểu gen đột biến = 84 - 18 = 66 loại kiểu gen.

III đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AAa = 0,03 × 0,5 = 0,015.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: Bb = 0,5.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: Dd = 0,48d × 1D = 0,48.

→ Loại kiểu gen AAaBbDd = 0,015 × 0,5 × 0,48 = 0,0036 = 0,36%.

IV đúng.

Phép lai P: ♂Aa × ♀Aa → F1: AA = 0,47A × 0,5A = 0,235.

Phép lai P: ♂Bb × ♀Bb → F1: BB = 0,25.

Phép lai P: ♂DD × ♀Dd (4% số tế bào ♀ cặp Dd không phân li trong giảm phân I)

→ F1: DD = 0,48D × 1D = 0,48.

→ Loại kiểu gen AABBDD = 0,235 × 0,25 × 0,48 = 0,0282 = 2,82%.

Chọn C.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả