Cho các nghĩa của từ “lặn” như sau: 1. Tự làm cho mình chìm sâu xuống nước. 2. Biến đi như lẩn mất vào bên trong 3. (Khẩu ngữ) Trốn biệt đi. 4. Khuất mất đi phía dưới đường chân trời. a.
22
09/09/2024
Cho các nghĩa của từ “lặn” như sau:
1. Tự làm cho mình chìm sâu xuống nước.
2. Biến đi như lẩn mất vào bên trong
3. (Khẩu ngữ) Trốn biệt đi.
4. Khuất mất đi phía dưới đường chân trời.
a. Theo bạn, trong các nghĩa này, đâu là nghĩa mới của từ? Vì sao bạn nhận xét như vậy?
b. Tìm ví dụ minh họa cho các nghĩa trên.
Trả lời
Trả lời:
a.
- Trong các nghĩa của từ “lặn” đã cho, nghĩa thứ ba “(khẩu ngữ) trốn biệt đi” là nghĩa mới của từ. Chúng ta có thể căn cứ vào các cuốn từ điển: Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên), Từ điển từ mới tiếng Việt (Chu Bích Thu chủ biên) để đưa ra
kết luận như vậy.
- Trong Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên, 2002), từ “lặn” chỉ có 3 nghĩa (không có nghĩa thứ ba như đề bài đã cho). Trong Từ điển từ mới tiếng Việt (Chu Bích Thu chủ biên, 2008), từ “lặn” có 4 nghĩa như đề bài đã cho, trong đó, nghĩa thứ ba (khẩu ngữ) trốn biệt đi” là nghĩa mới của từ.
b. Ví dụ minh họa:
- Nó lặn xuống đáy hồ để tìm chiếc kính bơi.
- Các nổi sởi đã lặn.
- Bỗng nhiên anh ấy lặn mất tăm.
- Khi Mặt Trời lặn, chàng vội vã trở về nhà.