Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn có khối lượng bằn

Cho 5,52 gam Mg tan hết vào dung dịch HNO3 thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với H2 là 16. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng chất rắn có khối lượng bằng?

Trả lời

Lời giải:

\[{n_{Mg}} = \frac{{5,52}}{{24}} = 0,23(mol)\]

\[{\overline M _{hh}} = 16.2 = 32(g/mol)\]

\[{n_{hh}} = \frac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04(mol)\]

\[{n_{{N_2}}} = x;{n_{{N_2}O}} = y(mol;x,y > 0)\]

\[\left\{ \begin{array}{l}\frac{{28x + 44y}}{{(x + y)}} = 32\\x + y = 0,04\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,03\\y = 0,01\end{array} \right.\]

Dung dịch thu được có thể chứa NH4NO3: a (mol)

Quá trình nhường e

\[\begin{array}{l}Mg \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e\\0,23.............0,46(mol)\end{array}\]

Quá trình nhận e

\[2\mathop N\limits^{ + 5} + 10e \to \mathop {{N_2}}\limits^0 \]

\[2\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to 2\mathop N\limits^{ + 1} \]

\[\mathop N\limits^{ + 5} + 8e \to \mathop N\limits^{ - 3} \]

ne nhận = \[10{n_{{N_2}}} + 8{n_{{N_2}O}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 10.0,03 + 8.0,01 + 8a = 0,38 + 8a(mol)\]

Bảo toàn e ta có:

0,46 = 0,38 = 8a

→ a = 0,01 (mol)

\[{n_{N{H_4}N{O_3}}}\]= 0,01 (mol)

Vậy dung dịch thu được gồm: Mg(NO3)2: 0,23 (mol) và NH4NO3: 0,01 (mol)

Cô cạn thu được mrắn = \[{m_{Mg{{(N{O_3})}_2}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}}\] = 0,23.148 + 0,01.80 = 34,84 (g)

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả