Cho 39,58 gam hỗn hợp G gồm MgCl2, NaCl và NaBr tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4M thu được dung dịch Z và 93,22 gam hỗn hợp kết

Cho 39,58 gam hỗn hợp G gồm MgCl2, NaCl và NaBr tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4M thu được dung dịch Z và 93,22 gam hỗn hợp kết tủa Y. Cho Mg dư vào dung dịch Z, khuấy đều thấy tạo thành chất rắn có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu là 9,6 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính % khối lượng của các muối trong hỗn hợp G.

Trả lời

Lời giải:

\[{n_{AgN{O_3}}} = 0,5.1,4 = 0,7(mol)\]

Cho Mg dư vào dung dịch Z có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu  AgNO3 dư

Gọi số mol \[\left\{ \begin{array}{l}{n_{MgC{l_2}}} = a(mol)\\{n_{NaCl}} = b(mol)\\{n_{NaBr}} = c(mol)\end{array} \right.\]

MgCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Mg(NO3)2

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

Ta có: \[{n_{MgC{l_2}}} + {n_{NaCl}} + {n_{NaBr}} = 39,85\]

→ 95a + 58,5b + 103c = 39,58 (1)

Và mAgCl + mAgBr = 93,22

→ 143,5(2a + b) + 188c = 93,22 (2)

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

nMg phản ứng = x (mol) → nAg = 2x (mol)

→mtăng = mAg – mMg

→ 9,6 = 108.2x – 24x

→ x = 0,05

\[{n_{AgN{O_3}du}} = 0,05.2 = 0,1(mol)\]

\[{n_{AgN{O_3}}}\]phản ứng với G = 0,7 – 0,1 = 0,6 (mol)

Theo phương trình phản ứng với G → 2a + b + c = 0,6 = \[{n_{AgN{O_3}}}\](3)

Giải hệ (1), (2), (3) \[\left\{ \begin{array}{l}a = 0,12\\b = 0,2\\c = 0,16\end{array} \right.\]

\[\begin{array}{l}\% {m_{MgC{l_2}}} = \frac{{0,12.95}}{{39,58}}.100 = 28,8\% \\\% {m_{NaCl}} = \frac{{0,2.58,5}}{{39,58}}.100 = 29,56\% \\\% {m_{NaBr}} = 100 - 28,8 - 29,56 = 41,64\% \end{array}\]

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả