Cho 16g CuO tác dụng với 200g H2SO4 nồng độ 19,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.
Lời giải:
\[{n_{CuO}} = \frac{{16}}{{80}} = 0,2(mol)\]
\[{m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{200.19,6}}{{100}} = 39,2(g) \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{39,2}}{{98}} = 0,4(mol)\]
Phương trình hoá học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Lập tỉ lệ: \[\frac{{0,2}}{1} < \frac{{0,4}}{1}\]→ H2SO4 dư, CuO phản ứng hết
\[{n_{{\rm{CuS}}{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}p{\rm{u}}}} = {n_{CuO}} = 0,2(mol)\]→\[{n_{{H_2}S{O_4}du}} = 0,4 - 0,2 = 0,2(mol)\]
Vậy dung dịch sau phản ứng gồm 0,2 mol H2SO4 và 0,2 mol CuSO4
\[{m_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.98 = 19,6(g);{m_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}}} = 0,2.160 = 32(g)\]
Nồng độ % các chất trong dung dịch X là:
\[C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{19,6}}{{200 + 16}}.100\% = 9,07\% \];
\[C{\% _{CuS{O_4}}} = \frac{{32}}{{200 + 16}}.100\% = 14,81\% \]