Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳn

Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối (trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng của este Z là

A. 4,440 gam.
B. 4,500 gam.  
C. 4,380 gam.  
D. 4,08 gam.

Trả lời

nNaOH = 0,25 > nE nên E gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol)

nE = u + v = 0,22 và nNaOH = u + 2v = 0,25

→ u = 0,19 và v = 0,03

→ M ancol = 7,2/u = 37,89 → CH3OH (0,11) và C2H5OH (0,08)

→ a gam muối gồm ACOONa (0,22) và BONa (0,03)

→ b gam muối gồm ACOONa (22p), BONa (3p)

Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 12,5p

nCO2 = 1,287; nH2O = 0,819

Bảo toàn O:

2.22p + 3p + 1,611.2 = 3.12,5p + 1,287.2 + 0,819

→ p = 0,018

Đặt n, m là số C của muối cacboxylat và phenolat

→ nC = 22pn + 3pm = 1,287 + 12,5p

→ 22n + 3m = 84

Các muối cacboxylat cùng C nên n ≥ 3, mặt khác m ≥ 6 nên n = 3, m = 6 là nghiệm duy nhất.

Trong a gam muối có CH≡C-COONa, CH2=CH-COONa, C2H5COONa và C6H5ONa (0,03)

nH của a gam muối = 0,819.2.0,25/25p = 0,91

MX < MY < MZ nên Z là este của phenol

Y no nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08)

Nếu X là CH≡C-COOCH3 (0,11) và Z là CH2=CH-COOC6H5 (0,03)

→ nH của a gam muối = 0,08.5 + 0,11.1 + 0,03.8 = 0,75 ≠ 0,91: Loại.

Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (0,11) và Z là CH≡C-COOC6H5 (0,03)

(nH của a gam muối = 0,08.5 + 0,11.3 + 0,03.6 = 0,91: Thỏa mãn)

→ mZ = 4,38 gam

Chọn C

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả