Children, too, especially adolescents, have to (30) ………………..with the numbers of their family in sharing household tasks.
Children, too, especially adolescents, have to (30) ………………..with the numbers of their family in sharing household tasks.
Children, too, especially adolescents, have to (30) ………………..with the numbers of their family in sharing household tasks.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
carry (v): mang vác cooperate with sb: làm việc cùng với ai đó
deal with st: giải quyết vấn đề gì combine with st: kết hợp với cái gì
Children, too, especially adolescents, have to (30) carry with the numbers of their family in sharing household tasks.
Tạm dịch: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải cùng gánh vác với gia đình các công việc nhà.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Các nhà chính khách định nghĩa một gia đình là "một nhóm các cá nhân ở chung nhà và có quan hệ huyết thống, con nuôi hoặc vợ chồng bao gồm các mối quan hệ ngoài pháp luật." Hầu hết mọi người được sinh ra trong một trong những nhóm này và sẽ sống cuộc sống như một gia đình trong một nhóm như vậy. Mặc dù định nghĩa về một gia đình có thể không thay đổi, những mối quan hệ của mọi người với nhau trong gia đình thay đổi khi xã hội thay đổi. Ngày càng có nhiều người vợ đi làm để trang trải cuộc sống, và kết quả là vai trò của chồng, vợ con đang thay đổi. Ngày nay, đàn ông muốn làm việc để đủ sống trong khoảng 40 năm, và trong các cuộc hôn nhân ngày nay, cả hai vợ chồng đều có việc làm, phụ nữ có thể làm việc trong khoảng 30 đến 35 năm của cuộc đời họ. Điều này có nghĩa là đàn ông phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và các công việc nhà thường ngày. Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải cùng gia đình chia sẻ các công việc nhà.