c) Kẻ HE vuông góc vs AB, HF vuông góc vs BC. Tính BH, BE, BF và diện tích của tứ giác EFCA.

c) Kẻ HE vuông góc vs AB, HF vuông góc vs BC. Tính BH, BE, BF và diện tích của tứ giác EFCA.

Trả lời

c) Áp dụng hệ thức lượng trong ∆ABC vuông tại B (câu a), đường cao BH có:

BH.AC = AB. BC

 BH=AB.BCAC=40.4258=84029(cm)

Vậy BH=84029  cm.

Áp dụng hệ thức lượng trong ∆BHA vuông tại H, có đường cao HE (giả thiết) có:

BH2 = BE.AB

BE=BH2AB=17  640841(cm).

Tương tự:

Áp dụng hệ thức lượng trong ∆BHC vuông tại H, có đường cao HF (giả thiết) có:

BH2 = BF.AB

BF=BH2AB=16  800841 (cm)

Diện tích ∆ABC vuông tại B là:

SABC=BA  .BC2=40.422=840 (cm2)

Diện tích ∆BEF vuông tại B là:

SBEF=BE.BF2=17  640.  16  8002.841  .  841 (cm2).

Diện tích tứ giác EFCA là:

SEFAC=SABCSBEF=840209,5630,5 (cm2).

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả