a. Viết chương trình phython thực hiện tìm kiếm tuần tự
def search(arr, n, x):
for i in range (0, n):
if (arr[i] == x):
return i;
return -1;
# Driver Code
arr = [ 2, 3, 4, 10, 40 ];
x = 10;
n = len(arr);
result = search(arr, n, x)
if(result == -1):
print("Element is not present in array")
else:
print("Element is present at index", result);
b. Viết phiên bản tìm kiếm tuần tự thứ hai, dùng vòng lặp for thay cho vòng lặp while (hoặc ngược lại).
def search(arr, n, x):
for i in range (0, n):
if (arr[i] == x):
return i;
return -1;
# Driver Code
arr = [ 2, 3, 4, 10, 40 ];
x = 10;
n = len(arr);
result = search(arr, n, x)
if(result == -1):
print("Element is not present in array")
else:
print("Element is present at index", result);
c. Viết phiên bản tìm kiếm tuần tự có thêm hai tham số đầu vào lo và hi tương tự như của hàm index. So sánh kết quả với phương thức index của phython.
def search(arr, n, x):
for i in range (0, n):
if (arr[i] == x):
return i;
return -1;
# Driver Code
arr = [ 2, 3, 4, 10, 40 ];
x = 10;
n = len(arr);
result = search(arr, n, x)
if(result == -1):
print("Element is not present in array")
else:
print("Element is present at index", result);