Lời giải
a) A = 2x2 – 8x + 1
= 2(x2 – 4x + 4) – 7
= 2(x – 2)2 – 7.
Ta có (x – 2)2 ≥ 0, với mọi x.
⇒ 2(x – 2)2 ≥ 0, với mọi x.
⇒ 2(x – 2)2 – 7 ≥ –7, với mọi x.
Dấu “=” xảy ra ⇔ x = 2.
Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng –7 khi và chỉ khi x = 2.
b) B = –5x2 – 4x + 1
\( = - 5\left( {{x^2} + \frac{4}{5}x + \frac{4}{{25}}} \right) + \frac{9}{5}\)
\( = - 5{\left( {x + \frac{2}{5}} \right)^2} + \frac{9}{5}\).
Ta có \({\left( {x + \frac{2}{5}} \right)^2} \ge 0\), với mọi x.
\( \Rightarrow - 5{\left( {x + \frac{2}{5}} \right)^2} \le 0\), với mọi x.
\( \Rightarrow - 5{\left( {x + \frac{2}{5}} \right)^2} + \frac{9}{5} \le \frac{9}{5}\), với mọi x.
Dấu “=” xảy ra ⇔ \(x = - \frac{2}{5}\).
Vậy giá trị lớn nhất của B bằng \(\frac{9}{5}\) khi và chỉ khi \(x = - \frac{2}{5}\).
c) \(A = \frac{2}{{6x - 5 - 9{x^2}}}\)
\( = \frac{2}{{ - 9\left( {{x^2} - \frac{2}{3}x + \frac{1}{9}} \right) - 4}}\)
\( = \frac{2}{{ - 9{{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)}^2} - 4}}\).
Ta có \({\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} \ge 0\), với mọi x.
\( \Rightarrow - 9{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} \le 0\), với mọi x.
\( \Rightarrow - 9{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} - 4 \le - 4\), với mọi x.
\( \Rightarrow \frac{1}{{ - 9{{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)}^2} - 4}} \ge \frac{1}{{ - 4}}\), với mọi x.
\( \Rightarrow \frac{2}{{ - 9{{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)}^2} - 4}} \ge \frac{2}{{ - 4}} = - \frac{1}{2}\), với mọi x.
Dấu “=” xảy ra ⇔ \(x = \frac{1}{3}\).
Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng \( - \frac{1}{2}\) khi và chỉ khi \(x = \frac{1}{3}\).