A public (1) _______ science-fiction movies and excited by the growing power of computers had high expectations.
Hầu hết các nhà nghiên cứu đồng ý rằng trí tuệ nhân tạo (AI) đạt đỉnh cao vào khoảng năm 1985. Môt cộng đồng được cung cấp các bộ phim khoa học viễn tưởng và phấn khích trước sức mạnh ngày càng tăng của máy tính có kỳ vọng cao. Trong nhiều năm, các nhà nghiên cứu Al đã ngụ ý rằng một bước đột phá sắp xảy ra. Marvin Minsky nói vào năm 1967 rằng trong vòng một thế hệ, vấn đề tạo ra AI sẽ được giải quyết đáng kể. Nguyên mẫu của các chương trình chẩn đoán y tế và phần mềm nhận dạng giọng nói dường như đang đạt được tiến bộ. Điều đó đã chứng minh là một sự thất vọng. Tư duy máy tính và robot gia đình không thành hiện thực, và một phản ứng dữ dội xảy ra sau đó. “Có sự lạc quan quá mức vào đầu những năm 1980”- David Leaky, một nhà nghiên cứu tại đại học Indiana nói. “Sau đó, khi mọi người nhận ra đây là những vấn đề khó khăn, đã có sự dư thừa lao động ”. Cuối những năm 1980, thuật ngữ AI đã bị nhiều nhà nghiên cứu tránh xa, thay vào đó họ đã chọn định hướng bản thân với các ngành cụ thể như hệ thống nơ ron thần kinh, thương mại điện tử, lập luận theo tình huống.
Đáp án A
Kiến thức về phrasal verb
A. be reared on: phải trải qua, xem, chứng kiến,… nhiều cái gì trong suốt quá trình lớn lên, phát triển,…
B. drag on: tiếp tục quá lâu
C. to be stuck with: bị kẹt
D. press ahead: tiếp tục làm điều gì đó kiên quyết
Tạm dịch: “A public (1) ____ science-fiction movies and excited by the growing power of computers had high expectations.”
(Một cộng đồng đã xem nhiều bộ phim khoa học viễn tưởng và bị hào hứng bởi sức mạnh của máy tính ngày càng tăng đã có những kì vọng cao.)