Acetate Ringer’s - Bù nước và điện giải trong phẫu thuật - Chai 500 ml - Cách dùng

Acetate Ringer’s là dung dịch truyền chứa các ion để bù dịch cho cơ thể. Vậy thuốc Acetate Ringer’s được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Thuốc Acetate Ringer’s

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Acetate Ringer’s

Thành phần trong công thức thuốc Acetate Ringer’s có thành phần điện giải tương tự dịch ngoại bào của cơ thể được dùng để cung cấp nước, chất điện giải và giúp cân bằng acid– base cho cơ thể.

  • Sodium chloride: điều chỉnh áp suất thẩm thấu ở mô.
  • Potassium chloride và Calcium chloride: duy trì cân bằng điện giải trong máu và mô.
  • Ion acetate: chuyển hóa thành ion bicarbonate, giúp lập lại cân bằng acid– base, cải thiện tình trạng nhiễm acid

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Acetate Ringer’s

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Dung dịch tiêm truyền: Chai 500 ml

Mỗi 1 chai 500 ml

  • Sodium chloride ...................................3g
  • Calcium chloride dihydrate tương đương
  • Calcium chloride khan ..................0,075g
  • Sodium acetate trihydrate .................1,9g
  • Potassium chloride ..........................0,15g
  • Nước cất pha tiêm vừa đủ..............500ml

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Acetate Ringer’s

Chỉ định

Acetate Ringer’s được dùng để bù dịch trong các trường hợp được chỉ địnhAcetate Ringer’s được dùng để bù dịch trong các trường hợp được chỉ định

Acetate Ringer’s thường được chỉ định trong các trường hợp như:

Bù nước và điện giải trước, trong và sau phẫu thuật; sốc do giảm thể tích máu.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Suy tim sung huyết.
  • Suy chức năng thận.
  • Phù phổi do tích trữ sodium, tăng protein huyết.
  • Tăng sodium huyết, tăng potassium huyết, tăng chloride huyết, thừa dịch.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Acetate Ringer’s

Bù nước và điện giải hoặc sốc do giảm thể tích máu: truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải

Tác dụng phụ thuốc Acetate Ringer’s

Cần theo dõi lượng dịch truyền để tránh gây phù khi sử dụng thuốcCần theo dõi lượng dịch truyền để tránh gây phù khi sử dụng thuốc

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Truyền quá mức có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá; 
  • Truyền liều lớn có thể dẫn đến phù.

Lưu ý khi dùng thuốc Acetate Ringer’s

Trước khi dùng thuốc Acetate Ringer’s, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Lái xe và vận hành máy móc

Acetate Ringer’s không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Có thể dùng Acetate Ringer’s cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tương tác thuốc Acetate Ringer’s

Thuốc

  • Không dùng cùng với Suxamethonium vì có thể làm tăng potassium huyết.
  • Không dùng cùng với các thuốc thuộc nhóm glycoside digitalis vì calcium làm tăng độc tính của các thuốc này.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Acetate Ringer’s

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc Acetate Ringer’s ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Biểu hiện:

  • Nhẹ: phù, rối loạn điện giải.
  • Nặng: phù phổi cấp, suy tim cấp gây tử vong.

Xử trí: nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở, phải ngừng truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thở oxygen,...).

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!