60 Bài tập về thoát hơi nước (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng bài tập thoát hơi nước Sinh 11. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Sinh 11, giải bài tập Sinh 11 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về thoát hơi nước

Kiến thức cần nhớ

VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

Khoảng 98% lượng nước mà rễ cây hấp thụ bị mất qua con đường thoát hơi nước. Chỉ có khoảng 2% lượng nước đi qua cây được sử dụng chuyển hóa vật chất, tạo chất hữu cơ cho cơ thể.

- Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật:

   + Thoát hơi nước giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây

   + Nhờ có thoát hơi nước, khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

   + Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ

1. Lá là cơ quan thoát hơi nước

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng thoát hơi nước:

- Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề mặt lá gọi là lớp cutin. Mặt trên lá có lớp cutin dày, mặt dưới lá chứa nhiều khí khổng giúp lá giảm sự thoát hơi nước.

2. Hai con đường thoát hơi nước : qua khí khổng và qua cutin

Ở thực vật có hai con đường thoát hơi nước là con đường qua khí khổng và con đường qua bề mặt lớp cutin biểu bì lá. Thoát hơi nước qua khí khổng là hình thức thoát hơi nước chủ yếu, chiếm tới 90% nước thoát ra, còn lượng nước thoát ra qua cutin là rất ít.

Thoát hơi nước qua khí khổng được điều tiết bởi cơ chế đóng mở khí khổng.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 3: Thoát hơi nước | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

Độ mở của khí khổng phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng còn gọi là tế bào hạt đậu.

- Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng và khí khổng mở ra.

- Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá : lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

Độ mở của khí khổng càng rộng, thoát hơi nước càng nhanh. Do vậy, những tác nhân ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước

Những tác nhân chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước là :

- Nước : Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng

- Ánh sáng : Khí khổng mở khi cây được chiểu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối. Ban đêm khí khổng vẫn hé mở.

- Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng,... cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước. Ví dụ, ion kali vào tế bào làm tăng lượng nước trong khí khổng, tăng độ mở của khí khổng dẫn đến thoát hơi nước.

CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG

Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B)

- Khi A = B, mô của cây đủ nước, cây phát triển bình thường

- Khi A > B, mô của cây dư thừa nước, cây phát triển bình thường

- Khi A < B, mất cần bằng nước, lá héo. Nếu lá héo lâu ngày, cây sẽ bị hư hại nên sự sinh trưởng của cây sẽ giảm.

Để đảm bảo cho cây sinh trưởng bình thường phải tưới nước hợp lí cho cây.

- Muốn vậy cần dựa vào đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của giống và loài cây, đặc điểm của đất và thời tiết

- Nhu cầu về nước của cây được chẩn đoán dựa trên các chỉ tiêu sinh lí như áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước và sức hút nước của lá cây.

 

Bài tập tự luyện

Câu 1: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là :

A. Tăng lượng nước cho cây

B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá

C. Cân bằng khoáng cho cây

D. Làm giảm lượng khoáng trong cây

Lời giải:

Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí. Phương án trả lời đúng là :

A. (1), (3) và (4).

B. (1), (2) và (3).

C. (2), (3) và (4).

D. (1), (2) và (4).

Lời giải:

Thoát hơi nước có những vai trò là:

Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng

Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí Phương án trà lời đúng là:

A. (2), (3) và (4)

B. (1), (2) và (4)

C. (1), (3) và (4)

D. (1), (2) và (3)

Lời giải:

Thoát hơi nước có các vai trò 1,2,3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?

A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng

B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời

C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá

D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá

Lời giải:

Sự thoát hơi nước qua lá làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.

(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.

(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.

(4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Thoát hơi nước có những vai trò là:

- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng

- Giúp cho khí CO2khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò

A. Cung cấp năng lượng cho lá.

B. Cung cấp cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.

C. Hạ nhiệt độ cho lá.

D. Vận chuyển nước, ion khoáng

Lời giải:

Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò cung cấp năng lượng cho lá

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào?

A. Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu

B. Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu

C. Qua lớp biểu bì là chủ yếu và qua lông hút là thứ yếu

D. Qua mạch gỗ là chủ yếu và qua mạch rây là thứ yếu

Lời giải:

Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cho các đặc điểm sau:

(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(2) Vận tốc lớn.

(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(4) Vận tốc nhỏ.Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm: vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là

A. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

C. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Lời giải:

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh mà phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh

Lời giải:

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Qua con đường nào, quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?

A. Con đường qua bề một lá, qua cutin.

B. Con đường qua bì khổng.

C. Con đường qua cành và lá.

D. Con đường qua khí khổng.

Lời giải:

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:

A. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng

B. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng

C. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mờ của khí khổng

D. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng

Lời giải:

Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm vận tốc lớn và được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:

A. Cành

B. Lá

C. Thân

D. Rễ

Lời giải:

Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau

đây?

A. Lá.

B. Rễ.

C. Thân.

D. Hoa.

Lời giải:

Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Quá trình thoát hơi nước qua lá giúp tạo:

A. Động lực đầu trên của dòng mạch rây

B. Động lực đầu dưới của dòng mạch rây.

C. Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

D. Động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ.

Lời giải:

Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Vai trò quan trọng nhất của thoát hơi nước là gì ?

A. Giảm nhiệt độ bề mặt lá

B. Để mở khí khổng

C. Để hút khoáng

D. Để có động lực hút nước

Lời giải:

Vai trò quan trọng của thoát hơi nước là tạo động lực hút nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Vai trò nào sau đây không thuộc quá trình thoát hơi nước?

A. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.

B. Tạo ra trạng thái hơi thiếu nước của mô, tạo điều kiện cho các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.

C. Là động lực bên trên của quá trình hút và vận chuyển nước.

D. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.

Lời giải:

Thoát hơi nước có những vai trò là:

Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ

Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng

Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Khi tế bào khí khổng no nước thì

A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.

C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.

D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra

Lời giải:

Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Khi tế bào khí khổng mất nước thì

A. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.

B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.

C. Thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.

D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.

Lời giải:

Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Thoát hơi nước qua lá bằng con đường

A. qua khí khổng, mô giậu

B. qua khí khổng, cutin

C. qua cutin, biểu bì

D. qua cutin, mô giậu

Lời giải:

Thoát hơi nước qua lá qua 2 con đường: Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu

Đáp án cần chọn là: B

 

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

60 Bài tập về sinh sản hữu tính ở thực vật (có đáp án)

60 Bài tập về sinh sản vô tính ở thực vật (có đáp án)

60 Bài tập về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật (có đáp án)

60 Bài tập về phát triển ở thực vật có hoa (có đáp án)

60 Bài tập về hoocmôn ở thực vật (có đáp án)

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!