Kiến thức cần nhớ
- Cách làm tính trừ các số trong phạm vi 6 và vận dụng vào các tình huống thực tế.
Ví dụ:
Sáu trừ một bằng 5
- Làm tính trừ các số trong phạm vi 6
- Phép trừ hai số bằng nhau có kết quả là 0
- Một số trừ 0 thì bằng chính số đó.
Các dạng bài tập về phép trừ trong phạm vi 6
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp giải:
Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 6 bằng cách nhẩm lại các phép toán đã học.
Dạng 2: Biểu diễn phép tính cho các hình vẽ
Phương pháp giải:
- Đếm số lượng đồ vật có trong mỗi hình.
- Biểu diễn các số và phép tính tương ứng.
Dạng 3: Kể chuyện theo phép tính
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh vẽ đã cho, rồi kể chuyện theo phép tính trong tranh với phép trừ trong phạm vi 6
Bài tập tự luyện
Bài 1: Tính
2 - 1 =
4 - 2 =
5 - 1 =
6 - 5 =
Lời giải
2 - 1 = 1
4 - 2 = 2
5 - 1 = 4
6 - 5 = 1
Bài 2: Xem tranh rồi tập kể chuyện theo mỗi phép tính
Lời giải
Có 3 miếng phô mai ở trên đĩa.
Chú chuột lấy 1 miếng phô mai để ăn. Trên đĩa còn lại 2 miếng phô mai.
Bài 3: Tính nhẩm:
Lời giải
Tính nhẩm các phép tính và ghi kết quả chính xác:
1 - 1 = 0 1 - 0 = 1
4 - 4 = 0 2 - 0 = 2
Bài 4:
a, Số?
b, Xem tranh rồi tập kể chuyện theo mỗi phép tính trên.
Lời giải
a)
Tập kể chuyện theo hình:
- Bạn nam chơi thổi bóng bóng, bạn thổi được 5 quả bong bóng.
- Sau đó, 1 quả bong bóng bị vỡ, chỉ còn lại 4 quả.
Bài 5: Số?
Lời giải
Quan sát hình, điền số thích hợp vào các phép tính:
- Có 4 hình tròn, gạch đi 3 hình tròn. Còn 1 hình tròn
- Có 6 hình tròn, gạch đi 1 hình tròn. Còn 5 hình tròn
- Có 6 hình tròn, gạch đi 3 hình tròn. Còn 3 hình tròn
- Có 5 hình tròn, gạch đi 4 hình tròn. Còn 1 hình tròn
Bài 6: Tìm các phép tính có kết quả là 2:
Lời giải
Tính kết quả của mỗi phép tính, rồi tìm các phép tính có kết quả bằng 2:
4 - 2 = 2 3 - 2 = 1 6 - 4 = 2
3 - 1 = 2 5 - 3 = 2 5 - 2 = 3
2 - 1 = 1 6 - 2 = 4 2 - 2 = 0
Bài 7: Nêu các phép tính còn thiếu:
Lời giải
Xem hình, Viết tiếp các phép tính còn thiếu vào chỗ trống: