Kiến thức cần nhớ
- Nhận biết tên gọi chục, đơn vị, quan hệ giữa chục và đơn vị.
- Sử dụng các thuật ngữ chục, đơn vị khi lập số và phân tích số.
- Đếm, đọc, viết số phân tích cấu tạo của số
- Phân biệt được số chục với số đơn vị.
- 10 đơn vị bằng một chục
- 1 chục bằng 10 đơn vị
Các dạng bài tập về chục và đơn vị
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng
Phương pháp giải:
- Đếm số lượng các vật đã cho rồi viết số tương ứng.
Dạng 2: Phân tích số
Phương pháp giải:
Xác định số cho trước bằng bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị.
Dạng 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Phương pháp giải:
- Viết được các số 1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục, 5 chục, 6 chục, 7 chục, 8 chục, 9 chục.
- Tương tự như vậy em có thể đếm được các số 1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục, 5 chục, 6 chục, 7 chục, 8 chục, 9 chục theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Có mấy chục cái bát?
Lời giải
Có 80 cái bát
Vậy có 8 chục cái bát
Bài 2: Có mấy chục que tính?
Lời giải
Có 60 cái bát
Vậy có 6 chục cái bát
Bài 3: Trả lời câu hỏi:
a, Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
b, Số 49 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Lời giải
a, Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
b, Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải
Các số tròn chục cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: 20, 40, 50, 60, 80
Bài 5: Trò chơi lấy cho đủ số đồ vật
Lời giải
Bài 6: Nối (theo mẫu):
Lời giải
Bài 7: Trả lời câu hỏi:
a, Số 80 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
b, Số 66 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Lời giải
a, Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
b, Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị