Kiến thức cần nhớ
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số có hai chữ số (từ 41 đến 70)
- Nhận biết thứ tự các trong phạm vi từ 41 đến 70
- Vận dụng thứ tự các trong phạm vi từ 41 đến 70, dự đoán quy luật, hoàn thành dãy số.
Các dạng bài tập về các số có hai chữ số (từ 41 đến 70)
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng
Phương pháp giải:
- Đếm số lượng các vật đã cho rồi viết số tương ứng.
Dạng 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Phương pháp giải:
- Viết được số có hai chữ số (từ 41 đến 70) và ngược lại.
- Tương tự như vậy em có thể đếm được các số có hai chữ số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Viết các số:
a) Bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai, bốn mươi ba, bốn mươi tư, bốn mươi lăm, bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín, năm mươi.
b) Năm mươi, năm mươi mốt, năm mươi hai, năm mươi ba, năm mươi tư, năm mươi lăm, năm mươi sáu, năm mươi bảy, năm mươi tám, năm mươi chín, sáu mươi.
c) Sáu mươi, sáu mươi mốt, sáu mươi hai, sáu mươi ba, sáu mươi tư, sáu mươi lăm, sáu mươi sáu, sáu mươi bảy, sáu mươi tám, sáu mươi chín, bảy mươi.
Lời giải
a)
Bốn mươi: 40
Bốn mươi mốt: 41
Bốn mươi hai: 42
Bốn mươi ba: 43
Bốn mươi tư: 44
Bốn mươi lăm: 45
Bốn mươi sáu: 46
Bốn mươi bảy: 47
Bốn mươi tám: 48
Bốn mươi chín: 49
Năm mươi: 50
b)
Năm mươi: 50
Năm mươi mốt: 51
Năm mươi hai: 52
Năm mươi ba: 53
Năm mươi tư: 54
Năm mươi lăm: 55
Năm mươi sáu: 56
Năm mươi bảy: 57
Năm mươi tám: 58
Năm mươi chín: 59
Sáu mươi: 60
c)
Sáu mươi: 60
Sáu mươi mốt: 61
Sáu mươi hai: 62
Sáu mươi ba: 63
Sáu mươi tư: 64
Sáu mươi lăm: 65
Sáu mươi sáu: 66
Sáu mươi bảy: 67
Sáu mươi tám: 68
Sáu mươi chín: 69
Bảy mươi: 70
Bài 2: Quan sát hình, đếm tất cả các quả dâu tây có trong hình:
Lời giải
Có tất cả 47 quả dâu tây.
Bài 3: Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:
Lời giải
Học sinh đọc các số như hình vẽ.
Bài 4: Có bao nhiêu viên ngọc trai?
Lời giải
Có tất cả 48 viên ngọc trai.