Kiến thức cần nhớ
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có 4 hoặc 5 hoặc 6 đồ vật.
- Đọc, viết được các chữ số 4; 5; 6
- Biết đếm xuôi và đếm ngược các số từ 1 đến 6 và thứ tự của các số đó.
Các dạng bài tập về các số 4, 5, 6
Dạng 1: Đọc số lượng đồ vật trong mỗi nhóm
Phương pháp giải:
Quan sát số lượng đồ vật có trong mỗi nhóm và sử dụng số thích hợp.
Dạng 2: Đếm theo thứ tự các số
Phương pháp giải:
Em ghi nhớ các số theo thứ tự tăng dần là 1;2;3;4;5;6 và thứ tự giảm dần là 6;5;4;3;2;1
Bài tập tự luyện
Bài 1: Khoanh tròn vào số thích hợp:
Hướng dẫn:
+ Các em học sinh đếm số quả ở mỗi ảnh và khoanh tròn vào số thích hợp.
Lời giải:
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
+ Trên hình vẽ có ….bạn nhỏ.
+ Có ….chú gấu bông.
+ Có ….hộp quà.
+ Có ….bạn nhỏ đi giày màu đỏ.
Hướng dẫn:
+ Các em quan sát hình vẽ và điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
+ Trên hình vẽ có 6 bạn nhỏ.
+ Có 4 chú gấu bông.
+ Có 2 hộp quà.
+ Có 4 bạn nhỏ đi giày màu đỏ.
Bài 3: Số?
Lời giải:
Quan sát hình vẽ, đếm số quả trong các hình:
- Có 5 quả cà tím nên điền số 5.
- Có 4 quả dưa chuột nên điền số 4.
- Có 6 củ cà rốt nên điền số 6.
Bài 4: Lấy số hình phù hợp (theo mẫu):
Lời giải:
Quan sát hình mẫu rồi lấy số hình phù hợp với các con số: Số 3 => lấy 3 hình vuông
- Số 5 nên lấy 5 hình vuông.
- Số 6 nên lấy 6 hình vuông.
- Số 4 nên Lấy 4 hình vuông.
Bài 5: Số?
Lời giải:
Đếm các số từ 1 đến 6 rồi điền số còn thiếu vào các hình:
Bài 6: Số?
Lời giải:
Quan sát tranh, đếm số đồ vật có trong bức tranh rồi điền số thích hợp:
- Đếm được 4 cái nồi nên điền số 4.
- Đếm được 5 cái cốc nên điền số 5.
- Đếm được 6 quả thanh long nên điền số 6.
- Đếm được 4 cái đĩa nên điền số 4.
Bài 7: Điền số thích hợp vào ô trống
Lời giải:
Bài 8: Điền số thích hợp vào ô trống
Lời giải:
Bài 9: Điền vào ô trống
Lời giải: