Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 85, 86, 87, 88, 89, 90 Bài 23 Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 85, 86, 87, 88, 89, 90 Bài 23: Phép trừ (Có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số - Kết nối tri thức
Bài 23 Tiết 1 trang 85 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 85 Bài 1: Tính.
Trả lời:
Phép tính: 71 – 25
Em thực hiện phép trừ chữ số hàng đơn vị: 1 không trừ được 5, em lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục); 2 thêm 1 bằng 3; trừ chữ số hàng chục: 7 – 3 bằng 4, viết 4. Vậy 71 – 25 = 46.
Em làm tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 85 Bài 2: a) Đặt tính rồi tính.
52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17
………… ………… ………… …………
………… ………… ………… …………
………… ………… ………… …………
b) Tô màu vào các bông hoa ghi phép tính đúng.
Trả lời:
a) Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
52 – 25 83 – 38 50 – 24 53 – 17
b)
Em thực hiện phép trừ trong mỗi bông hoa:
42 – 17 = 25
73 – 54 = 19
57 – 28 = 29.
Em thấy bông hoa thứ hai và bông hoa thứ ba là bông hoa ghi phép tính đúng.
Em tô màu như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 85 Bài 3: Trên cành cây có 30 con chim. Lúc sau có 14 con chim bay đi. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
Trả lời:
Để tính được số chim còn lại trên cây, em thực hiện phép trừ: lấy số con chim có trên cành cây (30 con) trừ số con chim đã bay đi (14 con). Em có phép tính: 30 – 14 = 16 (con).
Bài giải
Trên cây còn lại số con chim là:
30 – 14 = 16 (con)
Đáp số: 16 con chim.
Bài 23 Tiết 2 trang 86 - 87 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 86 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
36 – 18 52 – 34 80 – 37 70 – 52
………… ………… ………… …………
………… ………… ………… …………
………… ………… ………… …………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
36 – 18 52 – 34 80 – 37 70 – 52
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 86 Bài 2: Quan sát hình dưới đây.
a) Tô màu vào các hình ghi phép tính đúng.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông; ………………………………………………
Trả lời:
a) Em thực hiện các phép tính:
30 – 6 = 24 41 – 9 = 32 60 – 12 = 48 72 – 15 = 57
Em thấy các hình ghi phép tính 30 – 6 và phép tính 60 – 12 có ghi phép tính đúng.
Em tô màu như sau:
b) Các hình ghi phép tính đúng là: hình vuông; hình tròn.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 86 Bài 3: Trong bến xe có 40 ô tô. Lúc sau có 16 ô tô rời bến. Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô?
Trả lời:
Để tính được số ô tô còn lại trong bến, em thực hiện phép trừ: lấy số ô tô có trong bến xe (40 chiếc) – số ô đã rời bến (16 chiếc). Em có phép tính: 40 – 16 = 24 (chiếc).
Bài giải
Trong bến còn lại số ô tô là:
40 – 16 = 24 (chiếc)
Đáp số: 24 chiếc ô tô.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 86 Bài 4: >; <; =?
a) 42 – 15 … 20 + 10 b) 62 – 25 … 50 – 25
70 – 26 … 20 + 30 51 – 16 … 44 – 16
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính:
a) 42 – 15 = 27; 20 + 10 = 30 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <
70 – 26 = 44; 20 + 30 = 50 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu <
b) 62 – 25 = 37; 50 – 25 = 25 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >
51 – 16 = 35; 44 – 16 = 28 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >
Em điền như sau:
a) 42 – 15 < 20 + 10 b) 62 – 25 > 50 – 25
70 – 26 < 20 + 30 51 – 16 > 44 – 16
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 87 Bài 5: Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến.
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép trừ, kết quả như sau:
30 – 7 = 23
30 – 6 = 24
32 – 15 = 17
40 – 15 = 25
63 – 38 = 25
63 – 30 = 33
Ta có: 30 – 7 < 30 – 6 ; 32 – 15 < 40 – 15 nên bạn khỉ sẽ ăn quả chuối. Em khoanh như sau:
Bài 23 Tiết 3 trang 87 - 88 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 87 Bài 1: Tính nhẩm.
100 – 20 = …… 100 – 60 = …… 100 – 10 = ……
Trả lời:
Em thực hiện các phép tính trừ, kết quả như sau:
100 – 20 = 80 100 – 60 = 40 100 – 10 = 90
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 87 Bài 2: Xe máy chở 70 kg hàng. Xe đạp chở ít hơn xe máy 55 kg hàng. Hỏi xe đạp chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Trả lời:
Để tính được số ki-lô-gam hàng xe đạp chở được, em thực hiện phép trừ: lấy số kg hàng xe máy chở được (70 kg) trừ đi số kg hàng xe đạp chở ít hơn xe máy (55 kg). Em có phép tính: 70 – 55 = 15 (kg).
Bài giải
Xe đạp chở số ki-lô-gam hàng là:
70 – 55 = 15 (kg)
Đáp số: 15 kg hàng.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 88 Bài 3: Quan sát hình dưới đây.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng ……
b) Tô màu vàng vào hình khối ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu đỏ vào hình khối ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Trả lời:
a) Phép tính: 62 – 28
Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: 2 không trừ được 8, lấy 12 – 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục), 2 thêm 1 bằng 3; trừ chữ số hàng chục: 6 – 3 bằng 3, viết 3. Vậy 62 – 28 = 34.
Em có kết quả như sau:
Khối lập phương ghi phép tính có kết quả bằng 34.
b)
Em lần lượt thực hiện phép trừ ở các hình còn lại, kết quả như sau:
70 – 42 = 28 51 – 32 = 19
Sau khi thực hiện các phép tính, em thấy hình khối ghi phép tính 62 – 28 (bằng 34) có kết quả lớn nhất nên được tô màu vàng, hình khối ghi phép tính 51 – 32 (bằng 19) có kết quả bé nhất nên được tô màu đỏ.
Em tô màu như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 88 Bài 4: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Trả lời:
Em thực hiện lần lượt từng phép tính:
52 – 3 = 49 80 – 30 = 50 |
52 – 23 = 29 20 + 7 = 27 |
60 – 21 = 39 41 – 12 = 29 |
70 – 43 = 27 60 – 11 = 49 |
100 – 50 = 50 32 + 7 = 39 |
Em thực hiện nối như sau:
Bài 23 Tiết 4 trang 88 - 89 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 88 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
51 – 25 72 – 36 96 – 48 70 – 35
………… ………… ………… …………
………… ………… ………… …………
………… ………… ………… …………
Trả lời:
Em đặt tính sao cho các chữ số đặt thẳng cột với nhau, sau đó trừ lần lượt chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục.
51 – 25 72 – 36 96 – 48 70 – 35
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 88 Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Trả lời:
Em thực hiện trừ nhẩm lần lượt chữ số hàng đơn vị, rồi đến chữ số hàng chục và được kết quả như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 89 Bài 3: Một tòa nhà có 90 cửa sổ. Có 52 cửa sổ đang mở. Hỏi có bao nhiêu cửa sổ không mở?
Trả lời:
Để biết được có bao nhiêu cửa sổ không mở, em thực hiện phép trừ: lấy số cửa sổ của tòa nhà (90 cái) trừ số cửa sổ đang mở (52 cái). Em có phép tính: 90 – 52 = 38 (cái).
Bài giải
Số của sổ không mở là:
90 – 52 = 38 (cái)
Đáp số: 38 cái cửa sổ.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 89 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:
A. 34 B. 44 C. 54
b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:
A. 60 B. 70 C. 80
Trả lời:
a) Phép tính: 42 + 28 – 26
Tính: 42 + 28 = 70
70 – 26 = 44
Vậy 42 + 28 – 26 = 44
b) Phép tính: 42 – 34 + 62
Tính 42 – 34 = 8
8 + 62 = 70
Vậy 42 – 34 + 62 = 70
Em khoanh đáp án như sau:
a) Kết quả tính 42 + 28 – 26 là:
b) Kết quả tính 42 – 34 + 62 là:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 89 Bài 5: Hãy giúp gà con tìm mẹ, biết rằng gà mẹ đang đứng ở ô ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Tô màu vàng cho gà mẹ và gà con.
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép trừ được ghi ở ô gà mẹ đang đứng, em có kết quả như sau:
50 – 6 = 44, 61 – 13 = 48, 73 – 23 = 50.
Sau khi thực hiện các phép tính, em thấy phép tính 73 – 23 có kết quả lớn nhất.
Em tô màu như sau:
Bài 23 Tiết 5 trang 89 - 90 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 89 Bài 1: Số?
Số bị trừ |
46 |
60 |
70 |
51 |
90 |
Số trừ |
19 |
27 |
32 |
15 |
20 |
Hiệu |
Trả lời:
Em thực hiện trừ lần lượt các phép tính theo cột dọc và được kết quả như sau:
Số bị trừ |
46 |
60 |
70 |
51 |
90 |
Số trừ |
19 |
27 |
32 |
15 |
20 |
Hiệu |
27 |
33 |
38 |
36 |
70 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 90 Bài 2: Tô màu đỏ vào bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn nhất, màu vàng vào bông hoa ghi phép tính có kết quả bé nhất.
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép tính được ghi ở mỗi bông hoa, em có kết quả:
40 – 16 = 24 50 – 30 = 20 62 – 36 = 26 31 – 17 = 14
Sau khi thực hiện phép tính, em thấy bông hoa ghi phép tính 62 – 36 (bằng 26) có kết quả lớn nhất nên được tô màu đỏ, bông hoa ghi phép tính 31 – 17 (bằng 14) có kết quả bé nhất nên được tô màu vàng.
Em tô màu như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 90 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hộp ghi phép tính đúng nhưng không có dạng khối lập phương.
Trả lời:
Em lần lượt thực hiện các phép tính được ghi ở mỗi hộp, em có kết quả:
32 – 18 = 14 57 – 29 = 28 50 – 16 = 34
Em thấy phép tính được ghi ở hộp A và hộp B là phép tính đúng. Nhưng hộp B có dạng khối lập phương, nên em chọn hộp A.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 90 Bài 4: Vườn nhà bác Mạnh trồng 28 cây cam và quýt, trong đó có 19 cây quýt. Hỏi trong vườn nhà bác Mạnh có bao nhiêu cây cam?
Trả lời:
Để tính được số cây cam trong vườn nhà bác Mạnh, em thực hiện phép trừ: lấy số cây cam và quýt trồng trong vườn nhà bác Mạnh (28 cây) trừ đi số cây quýt có trong vườn (19 cây). Em có phép tính: 28 – 19 = 9 (cây).
Bài giải
Trong vườn nhà bác Mạnh có số cây cam là:
28 – 19 = 9 (cây)
Đáp số: 9 cây cam.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 22. Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số
Bài 25. Điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng
Bài 26. Đường gấp khúc. Hình tứ giác