Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41, 42 Bài 10 Luyện tập chung
Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41, 42 Bài 10 Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Bài 10 Tiết 1 trang 40 - 41 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 40 Bài 1: Số?
a)
+ |
6 |
7 |
8 |
9 |
5 |
4 |
3 |
2 |
9 |
8 |
7 |
6 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
11 |
b)
Trả lời:
a) Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:
6 |
7 |
8 |
9 |
5 |
4 |
3 |
2 |
||
9 |
8 |
7 |
6 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||
|
15 |
15 |
15 |
15 |
11 |
11 |
11 |
11 |
b) Thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải:
7 + 2 = 9
9 + 6 = 15
15 – 5 = 10
Em điền như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 40 Bài 2: a) Nối (theo mẫu).
b) Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16.
Trả lời:
Em thực hiện phép tính trong các quả bóng bay.
9 + 4 = 13; 8 + 7 = 15; 6 + 5 = 11;
8 + 9 = 17; 9 + 9 = 18; 7 + 7 = 14
Nên 12 < 9 + 4 < 7 + 7 < 8 + 7 < 16 nên em thực hiện tô màu vào 3 quả bóng chứa 3 phép tính: 9 + 4 ; 7 + 7 và 8 + 7.
Em thực hiện nối và tô màu như sau:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 41 Bài 3: a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: …… + …… = ……
c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là:
9 + 7 = 16; …………………………; ……………………
Trả lời:
a) Em thực hiện phép tính trong các toa tàu. Nối các toa tàu ghi phép tính có kết quả giống nhau
9 + 4 = 13; 6 + 7 = 13
8 + 8 = 16; 9 + 7 = 16
6 + 6 = 12; 3 + 9 = 12
7 + 4 = 11; 6 + 5 = 11
Sau đó em thực hiện nối tương ứng như sau:
b) Em thấy: 11 (7 + 4) < 12 ( 6 + 6) < 13 ( 9 + 4) < 16 (8 + 8) nên ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: 7 + 4 = 11
c) Em thấy: 16 ( 9 + 7) > 13 (6 + 7) > 12 (3 + 9) nên ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; 6 + 7 = 13; 3 + 9 = 12.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 41 Bài 4: Một bạn đã xếp các khối lập phương nhỏ thành ba hình A, B, C (như hình vẽ).
a) Khoanh vào chữ ở dưới hình có số khối lập phương nhỏ ít nhất.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cả ba hình có …… khối lập phương nhỏ.
Trả lời:
a) Em đếm số:
Hình A có 8 khối lập phương
Hình B có 6 khối lập phương
Hình C có 4 khối lập Phương
4 < 6 < 8 nên Hình C có khối lập phương ít nhất, em khoanh vào C
b) Cả ba hình có: 8 + 6 + 4 = 18 khối lập phương nhỏ.
Bài 10 Tiết 2 trang 42 Tập 1
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 42 Bài 1: Số?
Số hạng |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
Số hạng |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng |
11 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Tra
Trả lời:
Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:
Số hạng |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
Số hạng |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 42 Bài 2: Một của hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 3 chiếc. Hỏi cả ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
Trả lời:
Để biết được cả ngày bán được bao nhiêu chiếc xe đạp, em thực hiện phép tính cộng, lấy số xe đạp cửa hàng bán được buổi sáng (6) cộng với số xe đạp bán được buổi chiều (3). Em có phép tính: 6 + 3 = 9
Bài giải
Cả ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:
6 + 3 = 9 (chiếc)
Đáp số: 9 chiếc.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 42 Bài 3: Có 8 con vịt đang trên bờ, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này trên bờ có bao nhiêu con vịt?
Trả lời:
Có 8 con vịt trên bờ, 6 con vịt ở dưới ao. Để tính trên bờ có bao nhiêu con vịt, em thực hiện phép tính cộng, lấy số vịt trên bờ (8) cộng với số vịt ở dưới ao lên bờ (6). Em có phép tính: 8 + 6 = 14.
Bài giải
Lúc này trên bờ có số con vịt là:
8 + 6 = 14 (con)
Đáp số: 14 con vịt.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 9. Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị
Bài 11. Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20
Bài 13. Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị