Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 29, 30, 31, 32 Tia số - Số liền trước, số liền sau
Video giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 29, 30, 31, 32 Tia số - Số liền trước, số liền sau - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 29 Bài 1: Quan sát các tia số sau.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên.
b) Khoanh vào số liền trước của các số: 3; 5; 8
c) Khoanh vào số liền sau của các số: 49; 43; 40
Lời giải
a) Em quan sát tia số và viết các số còn thiếu theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: 2, 3, 6, 8, 9
b) Em quan sát tia số, em viết được các số còn thiếu theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là: 41, 42, 45, 47, 48, 50
c) Em quan sát tia số, em viết được các số còn thiếu theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: 20, 40, 50, 70, 90, 100
Em thấy khoảng cách giữa các số là 10 đơn vị.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 29 Bài 2: Quan sát ba tia số ở bài 1.
a) Bé hơn hay lớn hơn?
Trên các tia số này, số bên phải …………….. số bên trái.
b) Dựa vào tia số để so sánh các số.
|
1 …….. 9 7 …….. 6
|
20 …….. 100 30 …….. 30
|
47 …….. 42 46 …….. 48
|
Lời giải
a) Quan sát ba tia số, em thấy càng dịch về phía bên phải thì số càng lớn.
Em viết:
Trên các tia số này, số bên phải lớn hơn số bên trái.
b) Dựa vào tia số em so sánh được các số
1 < 9 7 > 6 |
20 < 100 30 = 30 |
47 > 42 46 > 48 |
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 29 Bài 3:
a) Viết số liền sau
b) Viết số liền trước.
Lời giải
a) Viết số liền sau:
b) Viết số liền trước:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 30 Bài 4: Viết số vào chỗ chấm để có ba số liên tiếp.
Lời giải
Em điền số vào chỗ chấm:
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 30 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Em thấy các số đứng liền nhau cách nhau 1 đơn vị
Em viết các số lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải:
Hàng trên: 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
Hàng dưới: 22, 21, 20, 19, 18, 17, 16
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 30 Bài 6: Đếm thêm 2 (vẽ theo mẫu, viết số vào chỗ chấm).
Lời giải
a) Em viết thêm các số: 6, 8, 10
b) Em viết thêm các số: 7, 9, 12
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 31 Bài 7: Dựa vào tia số, tìm kết quả của phép tính.
a) Đếm thêm.
b) Đếm bớt.
Lời giải
a) Em viết:
14 + 2 = 16
16 + 2 + 1 = 19
b) Em viết
35 – 5 – 5 = 25
20 – 10 – 10 = 0
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 31 Bài 8: Viết số thích hợp vào ô trống:
a) 4 hay 6?
b) 13 hay 17?
c) 29, 21, 35, 48 hay 42?
Lời giải
a)
Em thấy số còn thiếu đứng ở bên trái số 5 nên số đó phải nhỏ hơn 5.
Em điền vào ô trống số 4.
b) Quan sát vị trí số còn thiếu trên tia số
Em thấy số còn thiếu đứng ở bên phải số 15
Em thấy số còn thiếu đứng sau 15 và trước 20 nên số đó phải là số lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20, do đó em chọn số 17
Em viết 17 vào ô trống.
Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 32 Bài 9: Số nhà của mỗi bạn là số nào?
Số nhà của Hươu Cao cổ là ……………
Số nhà của Khỉ là ……………….
Số nhà của Đà Điểu là ……………
Số nhà của Voi là …………….
Lời giải
Em suy luận nhà của mỗi bạn
- Nhà của Hươu Cao Cổ là số lớn nhất có hai chữ số, số đó là: 99
- Nhà của Khỉ là số bé nhất có hai chữ số, số đó là: 10
- Nhà của Đà Điểu là số liền sau của 99, số đó là: 100
- Nhà của Voi là số gồm hai chữ số 4 và 7, em có thể ghép được hai số là 47 và 74 nhưng số nhà phải là số lớn hơn 70 nên em sẽ chọn số 74.
Em viết:
Số nhà của Hươu Cao cổ là 99.
Số nhà của Khỉ là 10.
Số nhà của Đà Điểu là 100.
Số nhà của Voi là 74.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Em làm được những gì? trang 22, 23, 24, 25
Điểm – Đoạn thẳng trang 26, 27, 28
Đề - xi – mét trang 33, 34, 35, 36
Em làm được những gì? trang 37, 38, 39, 40
Thực hành và trải nghiệm trang 41