Trắc nghiệm KHTN 8 Bài 10: Oxide
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Trong các oxide: CaO, HCl, FeO, CO, CO2, MgO, Na2O, số lượng basic oxide/oxide base là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Đáp án đúng là: B
Các basic oxide/oxide base là: CaO; FeO; MgO; Na2O.
Câu 2. SO2 là
A. oxide acid.
B. oxide base.
C. oxide trung tính.
D. oxide lưỡng tính.
Đáp án đúng là: A
SO2 là oxide acid (acidic oxide).
Câu 3. Dãy các chất đều là oxide base?
A. CuO, CO2, CaO. Na2O.
B. CO2, SO2, P2O5, N2O5.
C. CuO, MgO, K2O, CaO.
D. CO2, CaO, FeO, CuO.
Đáp án đúng là: C
Dãy các chất đều là oxide base: CuO, MgO, K2O, CaO.
Câu 4. Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là
A. CuO.
B. SO2.
C. MgO.
D. Al2O3.
Đáp án đúng là: C
R hoá trị II nên oxide có công thức RO.
Tỉ lệ oxygen:
Vậy R là Mg, oxide là MgO.
Câu 5. “Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
A. CO rắn.
B. SO2 rắn.
C. CO2 rắn.
D. H2O rắn.
Đáp án đúng là: C
Nước đá khô là CO2 ở trạng thái rắn.
Câu 6. Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất nào sau đây?
A. Muối.
B. Acid.
C. Base.
D. Oxide.
Đáp án đúng là: D
X là oxide.
Câu 7. Oxide acid (acidic oxide) có đặc điểm là
A. tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
B. tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
C. không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.
D. chỉ tác dụng được với muối.
Đáp án đúng là: B
Oxide acid (acidic oxide) tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Câu 8. Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?
A. CO2.
B. CO.
C. C2O.
D. H2CO3.
Đáp án đúng là: A
Carbon dioxide: CO2.
Câu 9. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. Na2O.
B. CaO.
C. SO2.
D. Fe2O3.
Đáp án đúng là: C
SO2 là oxide acid (acidic oxide) nên tác dụng được với dung dịch NaOH.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Câu 10. Oxide base (basic oxide) có đặc điểm là
A. tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
B. tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
C. không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.
D. chỉ tác dụng được với muối.
Đáp án đúng là: A
Oxide base (basic oxide) tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Câu 11. Chất nào sau đây là oxide base?
A. CO2.
B. BaO.
C. SO3.
D. Ba(OH)2.
Đáp án đúng là: B
BaO là oxide base.
Câu 12. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe2O3.
B. NaCl.
C. CO2.
D. HNO3.
Đáp án đúng là: A
Fe2O3 là oxide base (basic oxide) nên tác dụng được với HCl.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Câu 13. Oxide lưỡng tính có đặc điểm là
A. tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
B. vừa tác dụng với dung dịch base và vừa tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
C. tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
D. chỉ tác dụng được với muối.
Đáp án đúng là: B
Oxide lưỡng tính vừa tác dụng với dung dịch base, vừa tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Câu 14. Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?
A. Fe2O3.
B. CaO.
C. SO3.
D. Al2O3.
Đáp án đúng là: D
Al2O3 là oxide lưỡng tính.
Câu 15. Trong các chất: KCl, CaO, HNO3, CO2, MgO, CuO, số lượng oxide là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D
Có 4 oxide trong dãy là: CaO; CO2; MgO; CuO.
B. Lý thuyết
Sơ đồ tư duy KHTN 8 Bài 10: Oxide
I. Khái niệm về oxide
- Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim. Oxide kim loại được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen, ví dụ như phản ứng giữa Ba và O2 tạo ra BaO. Oxide phi kim được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen, ví dụ như phản ứng giữa C và O2 tạo ra CO2.
- Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành bốn loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
- Quy tắc gọi tên oxide
+ Với nguyên tố chỉ có một hoá trị, ta đặt tên nguyên tố trước oxide, ví dụ như Sine oxide (ZnO).
+ Nguyên tố nhiều hoá trị: Tên nguyên tố (hoá trị của nguyên tố) + oxide
+ Cách đặt tên oxide của phi kim nhiều hoá trị:
+ (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide
+ (Tiền tố mono là một, đi là hai, trẻ là ba, tetra là bốn)
Ví dụ: FeO đọc là iron(II) oxide, CO đọc là carbon monoxide hoặc carbon(II) oxide, CO2 đọc là carbon dioxide hoặc carbon(IV) oxide
- Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ban đầu dung dịch vẩn đục do tạo muối CaCO3 không tan.
- Các oxide acid (như SO2, SO3, P2O5...) phản ứng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
- Để kiểm tra tính chất của oxide acid, ta có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách cho bột đá vôi và dung dịch hydrochloric acid vào ống nghiệm, sau đó dẫn khí carbon dioxide vào để tạo thành khí carbonic, quan sát hiện tượng xảy ra.
- Các oxide base (như CuO, Na2O, CaO...) phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Ví dụ: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.
- Để kiểm tra tính chất của oxide base, ta có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách cho bột CuO và dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm, sau đó quan sát hiện tượng xảy ra.
Oxide lưỡng tính:
Oxide lưỡng tính (như Al2O3, ZnO...) tác dụng được với cả dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
Oxide trung tính (như CO, N2O...) không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base, không tạo muối.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, có đáp án khác:
Trắc nghiệm Bài 9: Base. Thang pH