TOP 15 Câu trắc nghiệm Địa lý 10 (Kết nối tri thức) Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp sách Kết nối tri thức hay, có đáp án sẽ giúp học sinh dễ dàng ôn tập kiến thức Địa lí 10 Bài 29. Mời các bạn đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

A. Trắc nghiệm

Câu 1. Nguồn năng lượng sạch gồm có

A. năng lượng mặt trời, sức gió, than đá.

B. năng lượng mặt trời, sức gió, dầu khí.

C. năng lượng mặt trời, sức gió, củi gỗ.

D. năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt.

Đáp án đúng là: D

Nguồn năng lượng sạch gồm có năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt, sinh khối,...

Câu 2. Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào loại không cạn kiệt?

A. Sức gió.

B. Củi gỗ.

C. Than đá.

D. Dầu khí.

Đáp án đúng là: A

Nguồn năng lượng được xếp vào loại không cạn kiệt là sức gió, điện mặt trời, điện thủy triều,…

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với việc phân bố tài nguyên dầu mỏ trên thế giới?

A. Tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển.

B. Tốc độ khai thác dầu mỏ ngày càng chậm lại.

C. Nhu cầu về dầu mỏ trên thế giới bị sút giảm.

D. Tập trung chủ yếu ở nhóm các nước phát triển.

Đáp án đúng là: A

Nhu cầu về tài nguyên dầu mỏ trên thế giới ngày càng tăng, tốc độ khai thác nhanh (từ 3,1 tỉ tấn - 1990 lên 4,1 tỉ tấn - 2020). Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở các nước đang phát triển, một số quốc gia có sản lượng khai thác đều lớn như Ả-rập Xê-út, I-rắc, I-ran,...

Câu 4. Than An-tra-xít không có đặc điểm nào sau đây?

A. Khả năng sinh nhiệt lớn.

B. Có độ bền cơ học cao.

C. Chuyên chở không bị vỡ vụn.

D. Độ ẩm cao và có lưu huỳnh.

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của than An-tra-xít là có độ bền cơ học cao, khả năng sinh nhiệt lớn và chuyên chở không bị vỡ vụn. Quá trình khai thác và sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

Câu 5. Hiện nay, con người tập trung phát triển nguồn năng lượng sạch không phải vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Mưa axit xảy ra ở rất nhiều nơi.

B. Xảy ra biến đổi khí hậu toàn cầu.

C. Than đá, dầu khí đang cạn kiệt.

D. Chi phí sản xuất không quá cao.

Đáp án đúng là: D

Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất, tạo ra mưa a-xit và hiện tượng nóng lên toàn cầu. Một vài nhà máy điện nguyên tử đã có những sự cố xảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống và sức khoẻ con người. Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất điện nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm được năng lượng hoá thạch ngày càng phổ biến.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?\

A. Nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.

B. Điện không thể tồn kho, nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.

C. Không nhất thiết phải kết hợp các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện.

D. Nhiệt điện và thuỷ điện khác nhau về vốn, thời gian, giá thành.

Đáp án đúng là: C

Một số đặc điểm của ngành công nghiệp điện

- Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.

- Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...

- Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian và giá thành nhưng khác nhau giữa nhiệt điện, thủy điện, năng lượng sạch,… Đặc biệt, nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.

Câu 7. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở

A. Mĩ Latinh.

B. Tây Âu.

C. Bắc Mĩ.

D. Trung Đông.

Đáp án đúng là: D

Các mỏ dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu. Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: Ả-rập Xê-út, Hoa Kì, Liên bang Nga, I-rắc, I-ran,... -> Ta thấy Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở Trung Đông.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?

A. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển.

B. Sản lượng điện chủ yếu tập trung ở các nước phát triển và nước đang phát triển.

C. Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thuỷ điện, tuabin khí.

D. Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo trình độ phát triển và văn minh.

Đáp án đúng là: A

Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia. Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn. Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như: nhiệt điện (dầu mỏ, than đá, khí đốt), thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối,...), trong đó nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất.

Câu 9. Đặc điểm của than nâu không phải là

A. không cứng.

B. nhiều tro.

C. rất giòn.

D. độ ẩm cao.

Đáp án đúng là: C

Đặc điểm của than đá là rất giòn; còn than nâu thường nhiều tro, độ ẩm cao và không cứng. Quá trình khai thác và sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

Câu 10. Dầu khí không phải là

A. nhiên liệu cho sản xuất.

B. tài nguyên thiên nhiên.

C. nguyên liệu cho hoá dầu.

D. nhiên liệu làm dược phẩm.

Đáp án đúng là: D

Dầu khí là một dạng tài nguyên thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải; làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau như: thuốc nhuộm, va-dơ-lin, chất sát trùng, các chất thơm, lượu, cao su tổng hợp,... Dầu mỏ được ví như “vàng đen” của nhiều nước.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khai thác than?

A. Là ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất.

B. Hiện nay có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

C. Phần lớn mỏ than tập trung ở bán cầu Bắc.

D. Là nguồn năng lượng cơ bản, quan trọng.

Đáp án đúng là: B

Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Các mỏ than được phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc. Những nước đứng đầu về sản lượng khai thác than là những nước có trữ lượng than lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì,...

Câu 12. Biện pháp quan trọng để giảm khí thải COkhông phải là

A. tăng đốt gỗ củi.

B. giảm đốt dầu khí.

C. giảm đốt than đá.

D. tăng trồng rừng.

Đáp án đúng là: A

Biện pháp quan trọng để giảm khí thải COlà giảm đốt các nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu khí…), sử dụng các dạng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, tăng cường trồng và bảo vệ rừng,...

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với dầu khí?

A. Có khả năng sinh nhiệt lớn.

B. Tiện vận chuyển, sử dụng.

C. Cháy hoàn toàn, không tro.

D. Ít gây ô nhiễm môi trường.

Đáp án đúng là: D

Dầu khí có khả năng sinh nhiệt cao (cao hơn than), dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro. Vì vậy, dầu khí chiếm vị trí hàng đầu trong các loại nhiên liệu. Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dut,...

Câu 14. Vai trò nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực?

A. Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.

B. Cơ sở để đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật.

C. Đáp ứng đời sống văn hoá, văn minh con người.

D. Cơ sở về nhiên liệu cho công nghiệp chế biến.

Đáp án đúng là: D

Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.

Câu 15. Cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay có sự thay đổi theo hướng tập trung tăng tỉ trọng

A. năng lượng mới.

B. thủy điện.

C. than đá.

D. điện nguyên tử.

Đáp án đúng là: A

Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian. Trong giai đoạn 1990 - 2020, điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.

B. Lý thuyết

1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

a. Công nghiệp khai thác than

- Vai trò:

Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.

+ Làm nhiên liệu cho các ngành công nghiệp điện, luyện kim,… nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất

- Đặc điểm:

Xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất.

+ Quá trình xử dụng gây tác động xấu đến môi trường

Sản lượng khai thác: 3.7 tỉ tấn năm 1980 lên 7.9 tỉ tấn năm 2019.

- Phân bố chủ yếu ở: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a, Liên Bang Nga…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)
Khai thác than

b. Công nghiệp khai thác dầu khí

- Vai trò:

+ Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi.

+ Nguyên liệu sản xuất hóa phẩm, dược phẩm.

+ Xuất khẩu thu ngoại tệ

- Đặc điểm:

+ Khai thác phụ thuộc vào tiến bộ kĩ thuật khoan sâu.

+ Sản lượng, giá thành có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế thế giới.

+ Việc khai thác và sử dụng có ảnh hưởng tới môi trường, tác động tới biến đổi khí hậu.

Sản lượng khai thác: 4.5 tỉ tấn năm 2019

- Phân bố:

+ Khai thác dầu: Ả - rập Xê-út, Iran, Hoa Kì...

+ Khai thác khí tự nhiên: Hoa Kì, Nga, Ka-ta, Iran…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Khai thác dầu khí

c. Công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai trò:

+ Phát triển gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới

+ Được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng…

- Đặc điểm:

Chia làm các nhóm như: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm…

+ Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến cạn kiệt quặng kim loại, ô nhiễm môi trường.

- Phân bố:

Sắt: Liên Bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin…

+ Bô-xit: Ox-trây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.

+ Đồng: Chi-lê, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Ca-na-đa…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, khai thác dầu, khai thác quặng kim loại trên thế giới năm 2019

2. Công nghiệp điện lực  

- Vai trò:

+ Cơ sở tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất.

+ Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.

+ Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo đánh giá trình độ phát triển của mỗi quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Các nước có cơ cấu điện khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, kĩ thuật, chính sách phát triển.

+ Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt hệ thống dây truyền tải điện.

+ Sản phẩm không lưu trữ được.

- Phân bố:  Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-da, Đức, Hàn Quốc…) do nhu cầu cao.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ một số nhà máy điện và sản lượng bình quân đầu người trên thế giới năm 2019

3. Công nghiệp điện tử tin học

Vai trò:

+ Có vai trò đặc biệt quan trọng, tạo ra thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội, hỗ trợ cải tạo và bảo vệ tự nhiên.

+ Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị cao.

+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông…) và tin học (phần mềm, ứng dụng…)

+ Là ngành công nghiệp trẻ.

+ Đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

+ Sản phẩm phong phú đa dạng, thay đổi chất lượng, mẫu mã theo hướng hiện đại hóa

+ Ngành ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phân bố: Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Công nghiệp điện tử tin học

4. Công nghiệp hành tiêu dùng

- Vai trò:

+ Sản xuất ra hàng hóa thông dụng, phục vụ cuộc sống hàng ngày của người dân và xuất khẩu.

+ Tận dụng nguồn lao động tại chỗ.

+ Huy động sức mạnh các thành phần kinh tế.

- Đặc điểm:

+ Vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh.

+ Thời gian xây dựng hạ tầng ngắn.

+ Quy trình sản xuất đơn giản.

+ Chịu ảnh hưởng từ nhân công, nguyên liệu, thị trường.

+ Dễ gây ô nhiễm môi trường nước, không khí

- Phân bố: Rộng rãi ở tất các cả nước, đặc biệt những nước có lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường tiêu thụ lớn (Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, EU, Nhật Bản, Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Pa-ki-xtan…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới năm 2019

5. Công nghiệp thực phẩm

- Vai trò:

+ Cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống của con người.

+ Thay đổi chất lượng, giá trị sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.

+ Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu.

+ Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Đặc điểm:

+ Sản phẩm phong phú đa dạng.

+ Nguyên liệu chủ yếu từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.

+ Yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong chế biến và bảo quản.

- Phân bố: có mặt ở các quốc gia nhưng phát triển nhất ở những nước có nguồn nguyên liệu dồi dào (Trung Quốc, Hoa Kì, các nước EU, Ôx-trây-li-a…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Công nghiệp thực phẩm

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!