TOP 15 Câu trắc nghiệm Địa lý 10 (Kết nối tri thức) Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Bộ trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới sách Kết nối tri thức hay, có đáp án sẽ giúp học sinh dễ dàng ôn tập kiến thức Địa lí 10 Bài 18. Mời các bạn đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức bản word (cả năm) có đáp án chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

A. Trắc nghiệm

Câu 1. Năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao là nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật địa mạo.

B. Quy luật địa đới.

C. Quy luật phi địa đới.

D. Quy luật thống nhất.

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân hình thành quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.

Câu 2. Quy luật nào sau đây đồng thời do cả nội lực và ngoại lực tạo nên?

A. Đai cao.

B. Thống nhất.

C. Địa đới.

D. Địa ô.

Đáp án đúng là: B

Mỗi thành phần và lãnh thổ địa lí đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián tiếp của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời và các nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. Tuy chúng có quá trình phát sinh và phát triển riêng nhưng luôn luôn chịu ảnh hưởng và tác động lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 3. Nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N là vòng đai nào dưới đây?

A. Vòng đai lạnh.

B. Vòng đai ôn hòa.

C. Vòng đai nóng.

D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Đáp án đúng là: C

Vòng đai nóng trên Trái Đất có vị trí nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N.

Câu 4. Trên Trái Đất không có vòng đai nhiệt nào dưới đây?

A. Vòng đai nóng.

B. Vòng đai nhiệt đới.

C. Vòng đai lạnh.

D. Vòng đai ôn hòa.

Đáp án đúng là: B

Số lượng các vành đai nhiệt từ Bắc cực đến Nam cực là bảy vòng đai: vòng đai nóng ở giữa, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu.

Câu 5. Theo hướng từ xích đạo về cực, các nhóm đất phân bố theo thứ tự nào sau đây?

A. Đất pốt dôn, đài nguyên, đen, xám.

B. Đất pốt dôn, đài nguyên, đen, xám.

C. Đất đen, xám, pốt dôn, đài nguyên.

D. Đất xám, pốt dôn, đài nguyên, đen.

Đáp án đúng là: C

Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. Theo hướng từ xích đạo về cực, các nhóm đất phân bố theo thứ tự là đất đen, xám, pốt dôn, đài nguyên.

Câu 6. Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?

A. Đai cao, tuần hoàn.

B. Thống nhất, địa đới.

C. Địa ô, đai cao.

D. Địa đới, địa ô.

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân tạo ra quy luật phi địa đới (địa ô và đai cao) là doc các quá trình nội lực đã tạo ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. Các thành phần tự nhiên ở bờ đông, bờ tây lục địa, ở độ cao núi khác nhau sẽ có những đặc điểm không giống nhau.

Câu 7. Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

A. vĩ độ.

B. kinh độ.

C. độ cao.

D. các mùa.

Đáp án đúng là: B

Quy luật địa ô là sự phân hoá theo kinh độ của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí tuỳ theo mức độ xa bờ đại dương tới trung tâm lục địa.

Câu 8. Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật

A. thống nhất.

B. đai cao.

C. địa đới.

D. địa ô.

Đáp án đúng là: A

Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí -> Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật thống nhất.

Câu 9. Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

A. đông tây.

B. độ cao.

C. các mùa.

D. vĩ độ.

Đáp án đúng là: B

Quy luật đại cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo độ cao của địa hình.

Câu 10. Sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ xích đạo về cực là biểu hiện của quy luật địa lí nào?

A. Quy luật nhịp điệu.

B. Quy luật địa đới.

C. Quy luật thống nhất.

D. Quy luật phi địa đới.

Đáp án đúng là: B

Sự thay đổi có quy luật của các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ xích đạo về cực là biểu hiện của quy luật địa đới. Nguyên nhân dẫn đến quy luật địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.

Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu có các đai cao ở miền núi là do

A. sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.

B. sự giảm nhanh lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống phân theo độ cao.

C. sự giảm nhanh nhiệt độ, lượng mưa và mật độ không khí theo độ cao.

D. sự giảm nhanh lượng mưa, khí áp và nhiệt độ không khí theo độ cao.

Đáp án đúng là: A

Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là do sự giảm nhanh nhiệt độ, sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng về các thành phần tự nhiên của Trái Đất?

A. Thành phần nào không theo quy luật địa đới thì theo quy luật phi địa đới.

B. Thành phần nào không theo quy luật địa đới thì theo quy luật đai cao.

C. Thành phần nào không theo quy luật địa ô thì theo quy luật đai cao.

D. Thành phần nào không theo quy luật địa ô thì theo quy luật địa đới.

Đáp án đúng là: A

Trong các thành phần tự nhiên của Trái Đất thành phần nào không theo quy luật địa đới thì theo quy luật phi địa đới. Ví dụ: Ở vùng núi, quy luật đai cao thể hiện rõ hơn cả.

Câu 13. Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

A. vĩ độ.

B. các mùa.

C. độ cao.

D. kinh độ.

Đáp án đúng là: A

Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).

Câu 14. Loại gió nào dưới đây không biểu hiện cho quy luật địa đới?

A. Gió mậu dịch.

B. Gió tây ôn đới.

C. Gió mùa.

D. Gió đông cực.

Đáp án đúng là: C

Biểu hiện cho quy luật địa đới là các đới gió chính trên Trái Đất, gồm 6 đới gió: 2 đới gió mậu dịch, 2 đới gió ôn đới (gió Tây ôn đới), 2 đới gió Đông cực. Gió mùa là gió thổi theo mùa không phải là đới gió chính thổi quanh năm trên Trái Đất.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với các quy luật địa lí chung của Trái Đất?

A. Mỗi quy luật chi phối mạnh tất cả các hướng phát triển tự nhiên.

B. Các quy luật địa đới và phi địa đới không có tác động riêng rẽ.

C. Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời với nhau.

D. Mỗi quy luật có vai trò chủ chốt trong từng trường hợp cụ thể.

Đáp án đúng là: A

Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và có tác động lẫn nhau. Tuy nhiên, quy luật nào phát huy mạnh hơn, chi phối thiên nhiên nhiều hơn lại phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ví dụ: Ở vùng núi, quy luật đai cao thể hiện rõ hơn cả.

B. Lý thuyết

1. Quy luật địa đới

a. Khái niệm

- Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý theo vĩ độ

- Nguyên nhân: Do sự thay đổi góc nhập xạ

b. Một số biểu hiện của quy luật

- Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh

- Các vành đai khí áp: Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo

- Các loại gió: Hình thành các đới gió chính trên Trái Đất (Mậu dịch, tây ôn đới, đông cực)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Các đới khí hậu: phân hóa theo vĩ độ, hình thành 7 đới khí hậu từ xích đạo về cực

- Các đới đất và các đới thực vật

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

 

Các đới đất trên thế giới

c. Ý nghĩa của quy luậtCó tầm quan trọng với sản xuất và đời sống, cần nghiên cứu các biện pháp để thích ứng với điều kiện tự nhiên ở các đới thiên nhiên khác nhau.

2. Quy luật phi địa đới

a. Khái niệm

- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan.

- Nguyên nhân: Do sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa và đại dương và độ cao địa hình.

b. Biểu hiện

- Sự phân hóa địa ô và hình thành các vành đai theo độ cao.

- Quy luật địa ô

+ Là sự phân hóa theo kinh độ của các thành phần tự nhiên tùy theo mức độ xa gần đại dương tới trung tâm lục địa.

+ Do ảnh hưởng của biển và ảnh hưởng của địa hình chạy theo hướng kinh tuyến.

+ Biểu hiện: Thay đổi kiểu thảm thực vật theo kinh độ

- Quy luật đai cao:

+ Là thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo độ cao.

+ Do sự giảm nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao.

+ Phân bố các vành đai đất, thực vật theo độ cao.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Phân hóa cảnh quan theo đai cao

c. Ý nghĩa

- Tác động đến thành phần nhiệt ẩm, quyết định tới thành phần khoáng chất của đất, nước, chất hữu cơ…

- Làm cho các đối tượng thiên nhiên đa dạng, phong phú, tạo lợi thế cho phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt trong nông nghiệp

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!