Dàn ý tả con vật mà em yêu thích
Dàn ý chung: Tả con vật mà em yêu thích
Dàn ý số 1
1. Mở bài: Giới thiệu về con vật nuôi mà em yêu thích:
- Con vật đấy là loài động vật gì? Tên của nó là gì?
- Con vật đấy là do ai nuôi? Em có yêu thích nó không?
2. Thân bài
-Miêu tả con vật đó:
- Con vật nó có hình dáng, kích thước, cân nặng như thế nào? (có thể so sánh với các đồ vật tương đương để xác định rõ hơn)
- Con vật đấy có bộ lông bên ngoài như thế nào? (màu sắc, độ dài, cảm giác khi chạm vào)
- Những chiếc chân của nó có hình dáng, kích thước như thế nào? Và có đặc điểm gì đặc biệt? (giống chim có móng vuốt, chó mèo thì có đệm thịt dưới chân…)
- Đôi mắt, cái tai, cái miệng, hàm răng… của nó có hình dáng gì, có gì đặc biệt không?
- Cái đuôi của nó có độ dài, kích thước thế nào? Khi trong trường hợp đặc biệt thì có phản ứng gì lạ không?
-Miêu tả tính cách, hoạt động của con vật:
- Con vật đấy có tính nết như thế nào? (ngoan ngoãn, hiếu động, nghịch ngợm, lười biếng…)
- Hằng ngày, con vật đấy thích làm gì? (chạy bộ, nằm tắm nắng, bay lượn…)
- Con vật đấy có thích chơi với em không? Các em sẽ chơi trò gì?
- Món ăn yêu thích của con vật là gì?
3. Kết bài
- Tình cảm của em dành cho con vật đó
- Những mong muốn của em dành cho con vật đó
Dàn ý số 2
I. Mở bài: Giới thiệu về con vật mà em muốn miêu tả.
- Con vật đó được đón về từ đâu? (được tặng hay mua về)
- Con vật đó đã sống ở nhà em bao lâu rồi?
- Tên của con vật đó là gì? (nếu có)
II. Thân bài:
a. Miêu tả khái quát về con vật đó:
- Con vật đó thuộc giống gì? (ví dụ: nếu là mèo thì có mèo lông ngắn, mèo mướp, mèo ba tư, mèo xiêm, mèo tai cụp…)
- Con vật đó là giống cái hay giống đực?
- Cân nặng, chiều cao, thể tích của con vật đó? Kích thước ấy có gì đặc biệt (to hơn hay nhỏ hơn so với các con vật khác cùng giống loài)?
- Bộ lông (hoặc lớp da) bên ngoài của con vật đó có màu sắc như thế nào? Khi chạm vào có cảm giác ra sao? Tác dụng của bộ lông đó với cơ thể của con vật? (giữ ấm, chống nắng, chống vi khuẩn, chống ướt…)
b. Miêu tả chi tiết về con vật đó: Miêu tả theo từng bộ phận của cơ thể:
- Hình dáng và kích thước của đầu
- Hình dáng, màu sắc và khả năng nhìn trong bóng tối của đôi mắt
- Hình dáng, trạng thái (cụp, dựng thẳng…) và khả năng nghe của đôi tai
- Cái mõm/miệng/mỏ của con vật có hình dáng gì, có sắc nhọn không, có khả năng gặm/cắn tốt không
- Phần lưng, bụng của con vật có hình dáng gì? Có đặc điểm nào đặc biệt nổi trội không?
- Con vật có bao nhiêu cái chân? Chân có móng vuốt hay đệm lót không và tác dụng của chúng là gì?
- Đuôi của con vật có hình dáng và kích thước như thế nào? Chúng cụp xuống/ xòe ra/ dựng lên… khi có điều gì diễn ra?
c. Miêu tả hoạt động của con vật:
- Con vật thích ăn gì, chơi gì cùng với ai
- Con vật dành nhiều thời gian để làm việc gì trong ngày, những thời gian còn lại thì nó làm gì
- Con vật có giúp ích gì cho cuộc sống của con người hay không
III. Kết bài: Tình cảm của em dành cho con vật đó
- Em có yêu quý con vật đó không?
- Em muốn làm những việc gì cho con vật đó?
Dàn ý số 3
1.Mở bài: Giới thiệu về con vật mà em yêu thích
2.Thân bài:
-Khái quát về con vật:
- Con vật được nuôi ở đâu (Trong gia đình em hay em vô tình bắt gặp bên ngoài)
- Ấn tượng đầu tiên về con vật (con vật lạ lẫm hay quen thuộc)
-Miêu tả đặc điểm của con vật:
- Kích thước cơ thể
- Màu lông
- Đặc điểm mắt, mũi, tai, đuôi,…
-Hoạt động của con vật:
- Khi di chuyển
- Khi kiếm ăn…
-Đặc tính của loài vật: Hiền lành, thân thiện, trung thành, thân thiết với con người,…
3.Kết bài
- Nêu tình cảm của em với con vật.
- Vai trò của con vật trong cuộc sống (trông nhà, kéo xe, cày bừa,…)
Dàn ý số 4
1.Mở bài: Giới thiệu con vật định tả
- Đó là con vật gì, một con hay cả bầy
- Con vật đang ở đâu? Em thấy con vật này vào lúc nào?
2.Thân bài:
a. Tả đặc điểm hình dáng bên ngoài của con vật:
- Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da.
- Tả từng bộ phận: đầu (tai, mắt…), thân hình, chân, đuôi.
b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật:
- Tả một vài biểu hiện về tính nết, thói quen của con vật.
- Tả một số hoạt động chính của con vật: bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa…)…
- Kết hợp tả một vài nét về cảnh hoặc người liên quan đến môi trường sống của con vật.
3.Kết bài: Nêu ích lợi của con vật và tình cảm của người tả đối với con vật.
Dàn ý chi tiết: Tả con vật mà em yêu thích
Mẫu số 1 - Tả con gà trống
1.Mở bài: Giới thiệu chú gà trống (nuôi chú được bao lâu, mua hay do ai tặng)
2.Thân bài:
a. Tả bao quát hình dáng chú gà trống:
- Màu sắc: lông màu đỏ tía pha màu xanh đen.
- Hình dáng: to bằng cái gàu xách nước.
b. Tả chi tiết:
-Tả đặc điểm các bộ phận:
- Bộ lông: màu đỏ tía, hai cánh như hai vỏ trai úp sát thân hình. Lông cánh óng mượt, cứng và óng ánh sắc vàng đỏ dưới ánh mặt trời.
- Đầu to như một nắm đấm, oai vệ với lông cổ phủ đến cánh như một áo choàng hiệp sĩ. Mắt chú tròn đen, loang loáng như có nước. Mỏ gà màu vàng sậm, cứng, mổ thóc nhanh nhẹn. Mào gà đỏ chót, xoăn như đóa hoa đỏ.
- Ngực chủ gà rộng, ưỡn ra đằng trước.
- Mình gà: lẳn, chắc nịch.
- Đùi gà: to, tròn mập mạp.
- Chân: có cựa sắc, có vảy sừng màu vàng cứng.
- Đuôi: cong vồng, lông đen óng mượt.
-Hoạt động của chú gà;
- Gáy sáng
- Mổ thóc bới giun
- Trêu đùa, đá nhau…
c. Sự săn sóc của em đối với gà:
- Giúp mẹ cho gà ăn
- Che chuồng ấm khi trời mưa gió hay gió bấc buốt lạnh
- Tiêm chủng ngừa các thứ bệnh cho gà để gà không bị bệnh.
3.Kết bài:
- Nêu ích lợi của chú gà trống (gáy sáng, gây giống ấp nở gà con.)
- Nêu tình cảm của em đối với chú gà (yêu thương, chăm sóc)
Mẫu số 2 - Tả con lợn
1.Mở bài:
- Trong tất cả các loài gia súc của nhà mình, em yêu nhất là con lợn nhà em.
- Chú lợn của nhà em trông rất đáng yêu.
2.Thân bài:
a. Tả bao quát:
- Đó là một chú lợn khoang đã sáu tháng tuổi.
- Thân hình vừa phải, dài khoảng hơn một mét và nặng khoảng năm mươi ki lô gam.
b. Tả chi tiết:
-Hình dáng của con lợn:
- Chú lợn có làn da rất đẹp, với phần trên trắng và phần khoang đen vắt ngang bụng, theo đúng chuẩn của cha ông ta ngày xưa.
- Bốn cái chân to, chắc khỏe nâng đỡ cả cơ thể. Các móng chân màu trắng, bóng, khi đi nghe cộc cộc rất đáng yêu.
- Cái đuôi ngắn, xoăn tít mỗi khi được em cho ăn một thứ gì là lại phe phẩy rối rít tỏ thái độ rất vui vẻ.
- Cái bụng căng tròn trông như chiếc trống nhỏ. Phần bụng màu trắng hồng, mấy núm vú nhỏ xíu xíu trên rất ngộ nghĩnh.
- Cái cổ của chú ngắn ngắn, núng nính những mỡ, lớp mỡ ấy dày, trông như một chiếc khăn quàng qua cổ của chú vậy.
- Cái đầu lớn, nổi bật là hai chiếc tai lớn như hai cái lá mít màu hồng hồng, hai cái tai luôn vẫy vẫy không ngừng. Dường như chúng cũng nghe theo tâm trạng của chú, khi chú vui, chúng vẫy liên tục còn khi buồn thì hai cái tai rủ xuống trông rất ngộ.
- Đôi mắt lớn, tròn như hai viên bi luôn lờ đờ như buồn ngủ.
- Cái mũi to, điểm một ít đốm đen. Cái mũi ấy mỗi khi bất bình hay muốn ăn lại vang lên tiếng “khịt khịt khịt”. Miệng rộng và hàm răng chắc khỏe.
-Hoạt động của con lợn:
- Trong đàn, chú là con lợn lớn nhất và tinh nghịch nhất.
- Lúc nào cũng chạy lăng xăng, trêu ghẹo các bạn xung quanh.
- Khi bố em tắm cho chú, chú nhảy cẫng lên vì vui sướng, rồi đùa nghịch như một đứa trẻ ham nghịch nước. Nhìn chú như vậy, cả nhà em ai cũng phải phì cười.
3.Kết bài:
- Em rất yêu chú lợn của nhà mình, em đã quyết định đặt tên chú là Lu.
- Em nhất định sẽ chăm sóc chú thật tốt để chú mãi là nguồn vui của cả nhà em.
Mẫu số 3 - Tả con trâu
1. Mở bài: Giới thiệu về con trâu mà em tả (Con trâu của gia đình em nuôi hay con trâu mà em có dịp nhìn thấy ngoài đồng).
2. Thân bài
a. Tả về ngoại hình bên ngoài của con trâu:
- Là một chú trâu đực có lớp da dày màu đen bóng trông rất lực lưỡng và hung tợn
- Nổi bật trên khuôn mặt con trâu là 2 cái sừng dài cong vút.
- Hai lỗ tai to bè như cánh quạt lâu lâu lại phe phẩy xua đuổi lũ ruồi vo ve trước mặt.
- Đôi mắt của con trâu đen láy tròn xoe rất dễ thương
- Miệng con trâu rất to và nó liên tục nhồm nhoàm nhai cỏ. Và con trâu nó không có hàm răng trên nên mỗi lần nó ăn cỏ là lại thè chiếc lưỡi to bè ra liếm lấy bụi cỏ tạo nên âm thanh bục bục
- Hai lỗ mũi con trâu cũng to và liên tục thở phì phò phì phò
- Bốn chân của con trâu cao và to gần bằng cột nhà
- Phía sau là cái đuôi dài có dính một ít lông, và chiếc đuôi phẩy qua phẩy lại 2 bên mình liên tục để đuổi bầy ruồi.
b. Tả về hành động của con trâu:
- Là con trâu đực nên nó khá hung dữ, người lạ đến đụng vào người nó là quay đầu lại và khịt khịt mũi rất đáng sợ.
- Đang gặm cỏ nhưng chốc chốc nó lại ngẩng đầu lên như đang quan sát có ai đến quấy rầy nó không.
- Khi phát hiện có con trâu đực khác đi lại gần là nó gầm lên và giương cặp sừng cảnh báo không cho lại gần.
- Mỗi ngày con trâu này giúp ích cho gia đình em rất nhiều, nó kéo xe chở đất, chở phân và cày ruộng rất khỏe.
- Khi nào ba em đeo xe vào cho nó kéo là em leo lên ngồi trên lưng nó cảm giác rất tuyệt như đang cởi ngựa trong mấy bộ phim trên tivi
- Vào thời gian gặt lúa mùa hè con trâu làm việc rất vất vả, nó liên tục phải chở lúa gặt ngoài đồng về cho nhà em rồi những nhà hàng xóm thuê. Nên vào buổi tối nó được ba em cho ăn rất nhiều và còn tắm cho nó nữa.
3.Kết bài: Thể hiện tình cảm của bản thân em
Ví dụ: Em rất yêu quý con trâu này, hàng ngày em đều đi với nó như một người bạn thân thiết. Và ba em cũng thường hay nói Con trâu là đầu cơ nghiệp nên cả nhà em rất quan tâm chăm sóc nó.
Mẫu số 4 - Tả con bò
1. Mở bài: Giới thiệu về con bò mà em muốn miêu tả.
Ví dụ: Ông bà của em đã về hưu nên có nhiều thời gian rảnh. Vì vậy, ông bà đã cải tạo lại khu vườn để trồng cây cho đỡ buồn. Ông bà cũng nuôi thêm nhiều con vật như vá, gà, chó… Nhưng đặc biệt nhất theo em, chính là chú bò. Bởi từ bé đến bây giờ, đây là lần đầu tiên em nhìn thấy con vật này ở ngoài đời thực.
2. Thân bài:
a. Miêu tả khái quát về con bò:
- Năm nay con bò bao nhiêu tuổi? Nó được nuôi từ khi mới sinh hay được mua về lúc là con non?
- Con bò cao khoảng bao nhiêu? Nặng khoảng bao nhiêu? (nếu không rõ thì có thể so sánh với các con vật, đồ vật quen thuộc)
- Màu da của con bò là gì? Nó có lông như các vật nuôi quen thuộc khác không?
b. Miêu tả chi tiết về con bò:
- Đầu của con bò có hình dáng như đồ vật nào? Có kích thước ra sao?
- Mắt bò có hình gì? Màu gì? Có chia thành lòng đen lòng trắng như mắt người không?
- Cái mũi của con bò có màu gì? Thường được buộc (xỏ) đồ vật gì? Tác dụng của đồ vật đó?
- Phần cổ của con bò có dài và to không? Đặc điểm lớp da ở cổ của nó như thế nào?
- Bụng của bò có to không? Vì sao bụng của bò lại to như vậy? (giữ cỏ, rơm lại để tối nhai lại)
- Bốn cái chân của bò có cao và to không? Phần móng guốc của nó có đặc điểm gì? Khi đi lại có âm thanh gì không?
- Cái đuôi của bò giống đuôi của loài vật nào? Kích thước, độ dài ra sao?
c. Hoạt động của con bò:
- Một ngày con bò sẽ làm những gì?
- Thức ăn của bò là gì? Ai là người chuẩn bị cho nó?
- Con bò có thường xuyên được tắm rửa không? Chuồng của nó bao lâu sẽ được vệ sinh? Ai là người làm việc đó?
3. Kết bài: Tình cảm của em dành cho con bò.
Ví dụ: Con bò là loài vật hiền lành và chăm chỉ, lại không gây ồn ào. Em rất thích ngắm chú ta thủng thẳng nhai từng nắm cỏ. Nhìn vừa thú vị lại thư giãn. Càng nhìn, em lại càng yêu loài vật gắn bó với người nông dân như chú ta.
Mẫu số 5 - Tả con công
I. Mở bài: Giới thiệu về con công được miêu tả.
II. Thân bài:
a. Khái quát về chim công:
- Chim công còn có tên gọi khác là khổng tước – cái tên thanh cao đúng với dáng vẻ của loài chim này.
- Là loài động vật chỉ sinh sống sâu trong những cánh rừng nguyên sinh, hiện nay được con người đưa về các khu sở thú và trở nên gần gũi với chúng ta hơn.
b. Miêu tả con chim đực:
- Con chim công đực là con đẹp hơn cả.
- Dáng chú công mảnh và cao, diện trên mình bộ lông màu lục óng ả như tơ.
- Điểm thu hút em nhất chính là bộ lông đuôi. Đuôi chú chim công đực có màu ánh đồng sang trọng.
- Không phải lúc nào đến sở thú em cũng có thể nhìn thấy cảnh tượng chim công khoe ra bộ lông đuôi, nhưng may mắn là đã có lần em đã được nhìn thấy và cảm thấy choáng ngợp bởi nét đẹp tự nhiên trời ban của loài chim hoang dã này.
c. Miêu tả con chim cái:
- Cũng mang những dáng vẻ như chim đực nhưng lại không có mào đầu và bộ lông đuôi lộng lẫy.
- Lông đuôi chú chim công cái ngắn, có viền ngoài màu nâu.
- Dù không được trời ban cho nhan sắc diễm lệ như chim đực nhưng những chú chim công cái lại không phải người đi “tán tỉnh” mà chính chim đực lại luôn là người đi thu hút chim cái bằng cách khoe bộ đuôi sặc sỡ của mình.
III. Kết bài: Nêu cảm nhận của em về con công.
Mẫu số 6 - Tả con mèo
1.Mở bài:
- Giới thiệu về con mèo
- Ấn tượng đặc biệt của em với chú mèo đó
2.Thân bài:
a. Tả bao quát:
- Con mèo của bạn thuộc giống mèo gì?
- Con mèo bao nhiêu tuổi và bao nhiêu kí.
- Con mèo khoác lên mình bộ lông màu gì.
b. Tả chi tiết
- Đầu: đầu nó tròn như trái banh
- Mắt: long lanh
- Hai cái tai: vểnh vểnh hình tam giác trông vui mắt
- Mũi: phơn phớt hồng bao giờ cũng ươn ướt
- Bộ ria bao giờ cũng vểnh trông rất oai vệ
- Đuôi: bao giờ cũng vẫy vẫy, dài khoản 15cm
- Chân: có móng vuốt
c. Hoạt động, thói quen của con mèo
- Ban ngày mèo rất thảnh thơi vui chơi, nô đùa
- Khi ăn rất từ tốn và gọn gang
- Khi bắt chuột, toàn thân im phắc, đôi mắt mở to chăm chú nhìn về phía trước rồi bất chợt lao nhanh.
3.Kết bài
- Nêu cảm nghĩ về con mèo
- Nêu tình cảm của bạn với con mèo
Xem thêm một số bài văn mẫu hay khác:
Top 5 bài dàn ý tả con cá vàng 2024 SIÊU HAY
Top 10 bài văn Tả con mèo 2024 Hay nhất
TOP 17 bài Tả con cá vàng đang bơi trong bể cá 2024 SIÊU HAY