Tiếng Việt lớp 4 Tính từ trang 55, 56
Câu hỏi 1 trang 55 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Xếp từ chỉ đặc điểm được in đậm trong các câu văn dưới đây vào nhóm phù hợp:
a. Đào trồng ở Sa Pa cho quả to, tròn, cùi dày, vị ngọt thanh.
b. Dọc đường làng, hàng tre mướt xanh đang rì rào trò chuyện với mấy chú chim xinh xắn.
c. Thấp thoáng giữa sắc xanh bạt ngàn của khu vườn là những khóm hồng đỏ thắm tỏa hương thơm ngát.
d. Tiếng hót của chim họa mi lúc trong trẻo, lúc vút cao như một khúc nhạc vui.
Phương pháp giải:
Em đọc các câu văn và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Từ chỉ hình dáng, kích thước: to, tròn, dày, xinh xắn
Từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ thắm
Từ chỉ âm thanh: rì rào, trong trẻo
Từ chỉ hương vị: ngọt thanh, thơm ngát
Câu hỏi 2 trang 56 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Tìm từ chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái được in đậm trong mỗi câu dưới đây:
a. Những cơn gió thổi nhè nhẹ.
b. Chim sơn ca hót líu lo.
c. Đóa hoa hồng nhung nở rộ khoe sắc thắm.
Phương pháp giải:
Em đọc các câu và trả lời.
Trả lời:
Từ chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái được in đậm trong mỗi câu trên: thổi nhè nhẹ, hót líu lo, nở rộ
Câu hỏi 3 trang 56 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Tìm tính từ trong các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:
a. Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
Mùa thu của em
Là xanh cốm mới
Mùi hương như gợi
Từ màu lá sen.
Quang Huy
b. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.
Theo Võ Quảng
Phương pháp giải:
Em đọc các đoạn văn, thơ để tìm tính từ.
Trả lời:
Tính từ trong các đoạn văn, đoạn thơ trên:
a. vàng, êm, xanh, mới.
b. xanh, cao, trắng, xốp, nhẹ nhàng, trong suốt, đẹp, xanh tươi.
Câu hỏi 4 trang 56 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 1: Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm 1 - 2 tính từ có thể kết hợp với mỗi động từ sau:
chảy, reo, tỏa, cườ
b. Đặt 1 - 2 câu có tính từ tìm được ở bài tập a.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a.
chảy: chảy cuồn cuộn, chảy xiết, chảy nhanh, chảy chậm,...
reo: reo vang, reo vui,..
tỏa: tỏa sáng, tỏa nắng,..
cười: cười khúc khích, cười giòn tan,...
b.
Lũ đổ về chảy cuồn cuộn.
Bầy chim hót líu lo như reo vui.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Đọc: Thân thương xứ Vàm trang 54, 55
Viết: Viết đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc trang 57