Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng
Bài 26.1 trang 72 Sách bài tập KHTN 8: Tính chất nào sau đây không phải của phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của vật càng thấp.
C. Giữa các phân tử có lực tương tác.
D. Giữa các phân tử cấu tạo nên vật không có khoảng cách.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
D sai vì giữa các phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
A. Đường tan trong nước.
B. Sự tạo thành gió.
C. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
D. Sự khuếch tán của dung dịch copper sunfate vào nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
B sai vì gió được tạo ra bởi sự khác biệt trong áp suất khí quyển.
Bài 26.3 trang 72 Sách bài tập KHTN 8: Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là đúng?
A. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Chỉ những vật chuyển động mới có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
D. Mọi vật đều có nhiệt năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Mọi vật đều có nhiệt năng.
A. Chỉ có thế năng.
B. Chỉ có động năng.
C.Chỉ có nội năng.
D. Có cả động năng, thế năng và nội năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Một viên bi đang lăn trên mặt bàn nằm nghiêng có những dạng năng lượng: động năng, thế năng và nội năng.
A. Nội năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
B. Nội năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
C. Nội năng của thỏi kim loại giảm, nội năng của nước tăng.
D. Nội năng của thỏi kim loại tăng, nội năng của nước giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Thỏi kim loại truyền nhiệt cho chậu nước lạnh nên nội năng của thỏi kim loại giảm, nội năng của nước tăng.
a, Khi đun nước, nhiệt độ của nước tăng dần.
b, Khi nước sôi, mặc dù vẫn tiếp tục đun nhưng nhiệt độ của nước không thay đổi.
Lời giải:
a) Do nhiệt độ nước tăng dần nên nhiệt năng của nước tăng dần.
b) Khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi nền nhiệt năng của nước cũng không thay đổi.
Lời giải:
Theo bài ra, 1 kg nước nhận thêm nhiệt năng 4200 J thì nóng lên 1 oC.
Muốn 1,5 kg nước nóng thêm 1 oC thì cần truyền cho nó lượng nhiệt năng là
1,5 . 4200 = 6 300 J.
Nếu truyền thêm 126 000 J cho 1,5 kg nước thì nước sẽ nóng thêm
126 000 : 6300 = 20 oC.
a, Hãy mô tả quá trình trao đổi nhiệt năng xảy ra trong bình cách nhiệt.
b, Khi có cân bằng nhiệt trong bình thì nhiệt độ trong bình là t = 30 oC. Hãy xác định nhiệt độ t2. Biết 1 kg nước nhận thêm nhiệt năng (hoặc mất bớt nhiệt năng) 4 200 J thì nóng thêm 1 oC (hoặc giảm đi 1 oC). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt năng giữa nước với bình cách nhiệt và một trường.
c, Hãy lập hệ thức liên hệ giữa nhiệt độ t với các nhiệt độ t1 và t2.
Lời giải:
a. 1 kg nước ở nhiệt độ t1 = 10 oC sẽ thu thêm nhiệt năng, 1 kg nước nóng ở nhiệt độ t2 sẽ mất bớt nhiệt năng. Nhiệt năng nước nóng mất bớt đúng bằng nhiệt năng nước lạnh thu thêm.
b. Khi có cân bằng nhiệt trong bình, nhiệt độ của 1 kg nước lạnh tăng thêm:
30 - 10 = 20 oC
Nhiệt năng của 1 kg nước lạnh thu thêm là: 4 200 . 20 = 84 000 J
Nhiệt độ ban đầu của 1 kg nước nóng là: t2 = 84 000 : (4 200 + 30) = 50 oC
c. Như vậy: Khi hai vật cùng chất, cùng khối lượng riêng, nhiệt độ ban đầu là t1 và t2 trao đổi nhiệt năng với nhau thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của các vật là
t = (t1 + t2 ) : 2
Bài 26.9 trang 74 Sách bài tập KHTN 8: Hãy dựa vào kết quả của bài 8 để giải bài tập sau đây:
Nếu đổ cùng một lúc 10 g nước ở nhiệt độ 40 oC, 20 g nước ở nhiệt độ 50 oC và 50 g nước ở nhiệt độ 60 oC vào một bình cách nhiệt khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt năng giữa nước với bình cách nhiệt và môi trường.
Lời giải:
Nếu 10 g nước ở nhiệt độ 40 oC trao đổi nhiệt năng với 10 g nước ở nhiệt độ 60 oC thì nhiệt độ của 20 g nước này khi có cân bằng nhiệt là 50 oC .
Như vậy trong bình có 40 g ở 50 oC.
Suy ra 40 g nước ở 50 oC trao đổi nhiệt năng với 40 g nước ở 60 oC thì nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước trong bình là 55 oC.
Lời giải:
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Bài 25: Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế