Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 33: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 76
B. từ môi trường ngoài cơ thể.
C. từ môi trường trong cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cảm ứng là khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng (trả lời) thích hợp với các kích thích từ môi trường (môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể), đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là các kích thích. Tùy theo kích thích mà sinh vật có những phản ứng thích hợp để đảm bảo sự tồn tại và phát triển cho sinh vật.
Bài 33.3 trang 76 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hoàn thành thông tin trong bảng theo mẫu sau:
Lời giải:
Hiện tượng cảm ứng |
Kích thích |
Rễ cây mọc dài về phía có nước. |
Nước |
Thân cây mọc cong về phía có ánh sáng. |
Ánh sáng |
Thân cây trầu không bám vào thân cây cau. |
Trụ bám |
Những con vịt bỏ chạy khi bị người xua đuổi. |
Con người |
Chó vẫy đuôi khi nghe tiếng chân người quen. |
Âm thanh |
Lời giải:
Tên sinh vật |
Kích thích |
Hiện tượng cảm ứng |
Lợn |
Bị tác động cơ học mạnh |
Bỏ chạy, kêu,… |
Bướm đêm |
Ánh sáng |
Bay tới nơi phát sáng |
Chim sẻ |
Nghe tiếng động mạnh |
Bay đi xa khỏi nơi phát ra âm thanh |
Cây hoa hướng dương |
Ánh sáng |
Vươn về phía ánh sáng |
Cây đậu (rễ cây) |
Nước |
Mọc dài về phía có nước |
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 77
Lời giải:
Nếu con người không phản ứng kịp thời với các kích thích từ môi trường sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của cơ thể, cơ thể sẽ gặp nguy hiểm.
Bài 33.6 trang 77 SBT Khoa học tự nhiên 7: So sánh hiện tượng cảm ứng của thực vật với động vật.
Lời giải:
So sánh hiện tượng cảm ứng của thực vật với động vật:
So sánh |
Cảm ứng ở thực vật |
Cảm ứng ở động vật |
Giống nhau |
Đều là phản ứng của cơ thể sinh vật đối với các kích thích đến từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. |
|
Khác nhau |
- Thường diễn ra chậm hơn và khó nhận biết. |
- Thường diễn ra nhanh hơn và dễ nhận thấy. |
Bài 33.7 trang 77 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tập tính là gì? Nêu một số tập tính phổ biến ở động vật.
Lời giải:
- Tập tính là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển.
- Một số tập tính phổ biến ở động vật như: tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính săn mồi, tập tính di cư, tập tính sống bầy đàn, tập tính bảo vệ và chăm sóc con non,…
Lời giải:
Hiện tượng |
Phản ứng |
Gà mẹ nhìn thấy diều hâu |
Xù lông và chiến đấu chống lại diều hâu, bảo vệ đàn con. |
Chó giữ nhà nhìn thấy người lạ |
Sủa, gầm gừ, xông ra cắn. |
Lợn con mới sinh ra |
Tìm vú mẹ để bú. |
Đàn sư tử đói nhìn thấy con mồi |
Nằm im theo dõi con mồi, lao đến khi con mồi đã lại gần. |
Lời giải:
Thói quen (tập tính) |
Thói quen tốt |
Thói quen không tốt |
Ngủ dậy muộn |
|
× |
Chạy bộ buổi sáng |
× |
|
Đọc sách |
× |
|
Vừa ăn cơm vừa xem ti vi |
|
× |
Thức khuya |
|
× |
Ăn uống đúng giờ |
× |
|
Làm việc có kế hoạch |
× |
|
Hút thuốc lá |
|
× |
Lời giải:
- Một số ví dụ về tập tính bẩm sinh: Tập tính cho con bú của khỉ, tranh giành con cái ở sư tử, thỏ chạy trốn khi thấy kẻ thù, tập tính di cư của một số loài chim, tập tính ngủ đông của gấu bắc cực,…
- Một số ví dụ về tập tính học được: Tập tính ăn uống theo giờ của thú nuôi, tập tính tuân thủ luật giao thông của con người, tập tính tập thể dục buổi sáng ở người, tập tính “xây đập nước” ở rái cá.
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật
Bài 32: Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước
Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn