Giải Tiếng Anh 8 Review 3 Language trang 102
Pronunciation
1a (trang 102 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and repeat, paying attention to the underlined words. (Nghe và nhắc lại, chú ý những từ được gạch chân)
Bài nghe:
1. The sky today is clear and blue.
2. The speaker talked a lot about honesty.
3. The store on that corner sells local specialities.
Hướng dẫn dịch:
1. Bầu trời hôm nay trong xanh.
2. Diễn giả đã nói rất nhiều về sự trung thực.
3. Cửa hàng ở góc đó bán đặc sản địa phương.
1b (trang 102 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Choose A, B, C, or D to show the word in each group with a different stress pattern. (Chọn A, B, C hoặc D để hiển thị từ trong mỗi nhóm với một trọng âm khác nhau.)
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. D |
Vocabulary
2 (trang 102 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the sentences with the words and phrase from the box. (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ từ hộp)
1. We should recycle various ____________ products instead of throwing them away.
2. Shopping centres attract a lot of ____________ during the sales season.
3. Population growth is causing destruction of wildlife ____________ throughout the world.
4. Luckily, my home town rarely suffers from ___________, such as floods or storms.
5. Generally, you can’t ____________ over prices of goods in supermarkets.
Đáp án:
1. single-use |
2. customers |
3. habitats |
4. natural disasters |
5. bargain |
|
Giải thích:
1. single-use: dùng một lần
2. customers: khách hàng
3. habitats: môi trường sống
4. natural disasters: thiên tai
5. bargain: mặc cả
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên tái chế các sản phẩm sử dụng một lần thay vì vứt chúng đi.
2. Trung tâm mua sắm thu hút rất nhiều khách hàng trong mùa bán hàng.
3. Gia tăng dân số đang gây ra sự phá hủy môi trường sống của động vật hoang dã trên toàn thế giới.
4. May mắn thay, quê hương tôi hiếm khi bị thiên tai, chẳng hạn như lũ lụt hoặc bão.
5. Nói chung, bạn không thể mặc cả giá hàng hóa trong siêu thị.
3 (trang 102 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Use the correct forms of the words in brackets to complete the sentences. (Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu)
1. The tsunami in Tonga was very (destroy) ___________; hundreds of houses were swept away.
2. One (advantage) ___________ of shopping online is that you do not know exactly what you will get.
3. Endangered species are animals in the wild that face a high risk of (extinct) _____________.
4. (Addict) ____________ shopping is a form of behaviour that makes shoppers buy many items they don’t need.
5. When a natural disaster happens, we must listen to (instruct) _________ from local authorities.
Đáp án:
1. destructive |
2. disadvantage |
3. extinction |
4. Addictive |
5. instructions |
Giải thích:
1. destructive (a) phá hoại
2. disadvantage (n) bất lợi
3. extinction (n) sự tuyệt chủng
4. addictive (a) gây nghiện
5. instructions (n) hướng dẫn
Hướng dẫn dịch:
1. Sóng thần ở Tonga có sức tàn phá rất lớn; hàng trăm ngôi nhà bị cuốn trôi.
2. Một nhược điểm của mua sắm trực tuyến là bạn không biết chính xác những gì bạn sẽ nhận được.
3. Loài nguy cấp là động vật trong tự nhiên có nguy cơ bị tuyệt chủng cao.
4. Nghiện mua sắm là một dạng hành vi khiến người mua hàng mua nhiều món hàng mà họ không cần.
5. Khi thiên tai xảy ra phải nghe theo chỉ đạo của chính quyền địa phương.
Grammar
4 (trang 102 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Use the correct tense of the verbs in brackets to complete the sentences. (Sử dụng thì đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu)
1. While I (clean) __________ out my cupboards, I found these photos.
2. Sam is studying hard. He (have) ____________ his exam this Friday.
3. This brochure says that the big sale (start) ___________ next Friday.
4. ________ the flood victims still (wait) _________ when the rescuers came?
5. I just (fall) _________ asleep last night when I (hear) ___________ a knock at the door.
Đáp án:
1. was cleaning |
2. has |
3. starts |
4. Were … waiting |
5. was just falling; heard |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Khi đang dọn tủ, tôi đã tìm thấy những bức ảnh này.
2. Sam đang học hành chăm chỉ. Anh ấy có bài kiểm tra vào thứ Sáu này.
3. Tờ quảng cáo này nói rằng đợt giảm giá lớn sẽ bắt đầu vào thứ Sáu tới.
4. Các nạn nhân lũ lụt có còn chờ đợi khi lực lượng cứu hộ đến không?
5. Đêm qua tôi vừa mới ngủ thiếp đi thì nghe thấy tiếng gõ cửa.
5 (trang 102 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Complete the sentences, so that they are true for you. (Hoàn thành các câu, để chúng đúng với bạn)
1. When I finished my lessons yesterday, __________.
2. Before I go to bed at night, __________.
3. I will wait until the teacher __________.
4. As soon as we have our summer holiday, __________.
5. I usually listen to music while __________.
Gợi ý:
1. When I finished my lessons yesterday, I went to bed early.
2. Before I go to bed at night, I will brush my teeth.
3. I will wait until the teacher shows up to the class.
4. As soon as we have our summer holiday, we will go to the beach.
5. I usually listen to music while I study.
Hướng dẫn dịch:
1. Hôm qua khi tôi học bài xong, tôi đi ngủ sớm.
2. Buổi tối trước khi đi ngủ, tôi sẽ đánh răng.
3. Tôi sẽ đợi cho đến khi giáo viên xuất hiện trong lớp.
4. Ngay sau khi chúng tôi có kỳ nghỉ hè, chúng tôi sẽ đi biển.
5. Tôi thường nghe nhạc trong khi học.