Nguyên nhân kết quả (định nghĩa, cấu trúc thường gặp và bài tập áp dụng) mới 2023

Cấu trúc nguyên nhân kết quả là một cấu trúc thông dụng được sử dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cách dùng "Nguyên nhân kết quả " đầy đủ ,chi tiết nhất gồm định nghĩa, công thức, cách dùng, đồng nghĩa và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Các cấu trúc nguyên nhân kết quả

1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

Khái niệm: Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lí do, nguyên nhân của một hành động, hệ quả.

Ví dụ: 

  • Because it rained, I quit school.
  • Because today is a weekend, the cinema is very crowded.

2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp

Có rất nhiều từ mang nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả tuy nhiên trong nhiều trường hợp khác nhau thì chúng ta sẽ có những tù ưu tiên khác nhau. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta hãy đến với từng cấu trúc ngay sau đây.

2.1. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For 

Dưới đây là một số cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh đơn giản và thường được sử dụng nhất. 

Because

Cấu trúc Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Được dùng để đưa ra một thông tin mới là lí do , nguyên nhân mà người đọc chưa biết.Mệnh đề because thường đứng ở cuối câu khi lí do là phần quan trọng trong câu.

Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả

Mệnh đề chỉ kết quả because + mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Ví dụ: 

  • He has to mop the floor because he spills water on the floor.
  • Because I am sick I cannot do my homework.

As và Since

As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu.

As/Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả.

Mệnh đề với As và Since không đúng một mình trong câu.

Ví dụ: 

  • As I washed the dishes, he had to mop the floor.
  • Since my mother is traveling, I have to cook by myself.

For

For được dùng khi người nói muốn đề cập đến một nguyên nhân mang tính suy diễn và luôn đứng phần sau của câu và không đi một mình. 

Mệnh đề chỉ kết quả, for + mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Ví dụ: 

  • She was depressed for her husband cheated.
  • She looks thin for she is malnourished.

2.3. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to

Trong tiếng Anh thì cấu trúc Because of và Due to khá là giống nhau. Tuy nhiên thì cũng có những điểm khác biệt.

Because of

Because of + Danh từ/ đại từ/ Cụm danh từ, mệnh đề kết quả

Mệnh đề kết quả + because of + danh từ/ đại từ/ cụm danh từ

Ví dụ: 

  • Because of the wind, all the clothes were blown off
  • She was late for her flight because of traffic congestion

Due to

S + tobe +  due to + tính từ

Ví dụ: 

  • The business’s failure was due to its poor location.
  • Nam failed the exam due to his negligence.

2.4. Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … that

Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó.

S + be + so + adj + that + S ​+ V

Ví dụ: 

  • He walked so fast that I couldn’t keep up.
  • She was so beautiful that everyone had to see her.

2.5. Cấu trúc nguyên nhân kết quả Such …that

Mang nghĩa tương tự như So…that tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác biệt.

S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V

Ví dụ: 

  • Mom is such a difficult person that she won’t let me play with guys.
  • He is such a rich man that he bought 3 houses this year.

2.6. Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore

Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau.

Cấu trúc As the result

As the result có nghĩa là “ Kết quả là”.

As the result, S + V

Ví dụ: 

  • He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam.
  • He drank while driving. As a result, he caused an accident.

Cấu trúc Therefore

Therefore có nghĩa là “ Vì thế”

Therefore, S + V

Ví dụ: 

  • This car is old Therefore, we will buy a new car.
  • I suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police.

3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

Một trong những các học ngữ pháp nhanh nhất đó là luyện tập thật nhiều bài tập. Dưới đây là một bài tập nho nhỏ về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để các bạn cùng luyện tập nhé.

Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

  1. Because I am too poor, I cannot buy this house.
    => Because of _________________________________.
  2.  Because the dress was so beautiful, I bought it.
    => Because of _________________________________.
  3.  Because the dog was too aggressive, the children were scared.
    => Because of _________________________________.
  4. She’s so ugly that no one wants to play with her.
    => She is such a________________________________.
  5.  Rain was so heavy that the streets were flooded.
    => Because____________________________________.
  6. He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree
    => Because he__________________________________.
  7. This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs.
    => Because this shirt_____________________________.

Đáp án

  1. Because of my poverty, I cannot afford this house.
  2. Because of the beauty of the dress I bought it.
  3. Because of the dog’s ferocity, the children were scared.
  4. She was such a bad girl that no one wanted to play with her.
  5. Because it rains candles the street is flooded.
  6. Because he tried so hard, he passed a master’s degree.
  7. Because the shirt was torn, I took it to repair.
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!