Hoặc
7 câu hỏi
Bài 3 (trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết 2-3 danh từ riêng cho mỗi nhóm sau. a. Tên nhà văn hoặc nhà thơ b. Tên sông hoặc núi c. Tên tỉnh hoặc thành phố
Bài tập (trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết đoạn văn mở bài trực tiếp và đoạn kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thực hoặc nhân hậu. a. Mở bài trực tiếp b. Kết bài mở rộng
Bài 4 (trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết 3 – 4 câu giới thiệu về quê hương em, trong đó có sử dụng danh từ riêng.
Bài 2 (trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết các từ dưới đây vào nhóm thích hợp và nhân xét cách viết các từ thuộc mỗi nhóm. a. Nhóm từ là tên gọi của một sự vật cụ thể. ➔ Nhận xét về cách viết. b. Nhóm từ là tên gọi chung của một loại sự vật. ➔ Nhận xét về cách viết. người Bình Định Lê Lợi đầm Bạch Đằng núi Thị Nại Quảng Ngãi Lam Sơn sông tỉnh Vọng Phu
Tự đánh giá (trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1).
Chữa lỗi (trang 15 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1).
Bài 1 (trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1). Viết từ in đậm trong các câu ca dao dưới đây vào nhóm thích hợp. a. Sâu nhất là sông Bạch Đằng Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan. Cao nhất là núi Lam Sơn, Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra. Ca dao b. Bình Định có núi Vọng Phu Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh. Ca dao c. Ai về Quảng Ngãi quê ta Mía ngon, đường ngọt trắng ngà dễ ăn. Ca dao Tên người Tên sông,...