Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Cái bàn học của tôi trang 93, 94, 95, 96, 97
Khởi động trang 93
Câu hỏi trang 93 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Nói với bạn về cái bàn học theo gợi ý
Trả lời:
- Bàn học của em làm bằng gỗ xoan đào, màu vàng rất đẹp.
Khám phá và luyện tập trang 93, 94, 95, 96, 97
Đọc: Cái bàn học của tôi trang 93, 94
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1, trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là gì?
Trả lời:
- Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là cái bàn học.
Câu 2, trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Món quà có đặc điểm gì?
Trả lời:
- Món quà có đặc điểm: cái bàn nhỏ xinh tự tay bố đóng.
Câu 3, trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Vì sao bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn?
Trả lời:
- Bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn vì nó giống như một kho báu bí mật.
Câu 4, trang 94 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học?
Trả lời:
- Bạn nhỏ cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi cạnh mỗi khi ngồi vào bàn học.
Viết trang 94
2. Viết
a) Nghe-viết:
b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:
Trả lời:
- Từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây là:
+ Chiều cao, kính lúp, kéo co.
c) Chọn tiếng ở bút chì phù hợp với tiếng ở tẩy:
Trả lời:
- Tiếng ở bút chì phù hợp với tiếng ở tẩy là:
+ mũ dạ, dễ chịu, rễ cây, rơm rạ.
+ bay lượn, lượng sức, vươn vai, vương vãi.
Từ và câu trang 95
3. Giải ô chữ sau:
Trả lời:
1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc: Đàn
2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn: Nồi
3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng: Ca
4. Đồ vật để quét nhà, sân: Chổi
5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa để cài hoặc buộc tóc: Nơ
6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng báo hiệu: Còi
4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây
a) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Chiếc nơ đỏ thắm.
- Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới.
Trả lời:
- Cái gì đỏ thắm?
- Cái gì nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới?
b) Đặt 1-2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu)
Trả lời:
- Cái tẩy nhỏ xinh
- Chiếc bút màu xanh, sáng bóng.
Kể chuyện trang 96, 97
5. Kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm.
a) Xem tranh, nói 1-2 câu về nội dung bức tranh
Trả lời:
- Bé đang chơi với chú cún con ở công viên
- Bé bị ngã và cún đã giúp đỡ
- Bé vui mừng khi cún đến thăm
- Bé vui và mau lành vết thương vì có cún chơi đùa cùng.
b) Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý dưới tranh
- Tranh 1: Bé đang chơi với chú cún con ở công viên rất vui
- Tranh 2: Bỗng bé bị ngã và cún đã giúp đỡ bé. Bé đã kể chuyện cho bạn bè nghe về cún khi bạn đến thăm bé
- Tranh 3: Bé vui mừng khi cún đến thăm, cún quẫy đuôi chơi đùa với bé.
- Tranh 4: Bé vui và mau lành vết thương vì có cún chơi đùa cùng.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Trả lời:
- Các em dựa vào gợi ý và kể lại câu chuyện
6. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc
a) Nói 3-4 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em theo gợi ý:
+ Đó là đồ vật gì?
+ Đồ vật đó có những bộ phận nào?
+ Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật?
+ Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
Trả lời:
- Đó là chiếc nơ màu hồng bạn thân em tặng nhân dịp sinh nhật.
- Đồ vật đó có đặc điểm nổi bật: màu hồng óng ánh rất xinh, có họa tiết hoa nhí màu trắng.
- Đồ vật đó giúp ích cho em: mỗi lần cột tóc lên em thấy mình dễ thương làm sao!
b) Viết vào vở nội dung em vừa nói.
Trả lời:
Nhân dịp sinh nhật của em, bạn thân em đã tặng cho em chiếc nơ hồng. Đó là chiếc nơ có màu hồng óng ánh rất xinh và có họa tiết hoa nhí màu trắng. Mỗi lần buộc tóc với nơ hồng, em thấy mình dễ thương làm sao!
Vận dụng trang 97
1. Đọc một bài về đồ vật hoặc con vật.
a) Chia sẻ về bài đã đọc.
b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Trả lời:
+ Tên bài đọc: Chiếc đèn học của em.
+ Tên đồ vật: Chiếc đèn học
+ Đặc điểm: có chiếc áo màu đỏ, nó được lắp bởi bóng đèn có 25W.
+ Công dụng: Đèn cho em có đủ ánh sáng khi học bài.
2. Chơi trò chơi Đi tìm kho báu.
- Thi tìm những đồ vật trong kho báu.
- Nói về những đồ vật có trong kho báu em tìm được.
Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên