Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 26: Trên các miền đất nước trang 113, 114, 115, 116, 117, 118
Đọc: Trên các miền đất nước trang 113, 114 - 115
* Khởi động:
Câu hỏi trang 113 Tiếng Việt lớp 2: Em đã từng đến thăm những vùng miền nào của đất nước mình?
Trả lời:
- Em đã từng đến thăm Hà Nội, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Nghệ An, …
* Đọc văn bản:
Trên các miền đất nước
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 114 Tiếng Việt lớp 2: Tìm các câu thơ nói về:
a. xứ Nghệ
b. Ngày giỗ tổ Hùng Vương
c. Đồng tháp Mười
Trả lời:
a. xứ Nghệ
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
b. Ngày giỗ tổ Hùng Vương
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
c. Đồng tháp Mười
Đồng Tháp Mười có bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Câu 2 trang 114 Tiếng Việt lớp 2: Ngày giỗ Tổ là ngày nào?
Trả lời:
10/3 âm lịch hàng năm.
Câu 3 trang 114 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ Nghệ?
Trả lời:
Non xanh, nước biếc, tranh họa đồ.
Câu 4 trang 114 Tiếng Việt lớp 2: Chọn ý giải thích đúng cho mỗi câu sau:
Trả lời:
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh: Đồng Tháp Mười rộng mênh mông.
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm: Đồng Tháp Mười nhiều cá tôm.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 115 Tiếng Việt lớp 2: Tìm những tên riêng được nhắc đến trong bài.
Đáp án :
- Việt Nam, Phú Thọ, Bắc, Vua Hùng, Trung, Nghệ, Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Tháp Mười, Nam,…
Câu 2 trang 115 Tiếng Việt lớp 2: Các câu ở cột A thuộc kiểu nào ở các câu ở cột B.
Trả lời:
Viết trang 115
Câu 1 trang 115 Tiếng Việt lớp 2: Nghe - viết: Trên các miền đất nước
Trả lời:
Trên các miền đất nước
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Đồng Tháp Mười có bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Chú ý: Viết hoa chữ cái chỉ tên riêng. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: quanh quanh, họa đồ, lóng lánh, …
Câu 2 trang 115 Tiếng Việt lớp 2: Viết tên riêng từ 2-3 tỉnh, thành phố mà em biết
M: Hà Nội
Trả lời:
Vĩnh Phúc, Quảng Ninh, Trà Vinh, …
Câu 3 trang 115 Tiếng Việt lớp 2: Chọn a hoặc b:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
b. Tìm tiếng chứa iu hoặc iêu thay cho ô vuông.
Trả lời:
a.
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.
b. cái rìu, hạt tiêu, hạt điều.
Luyện tập trang 116, 117
* Luyện từ và câu:
Câu 1 trang 116 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích dưới đây:
a. Món ăn gồm bánh phở với thịt, chan nước dùng.
b. Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.
c. Trang phục truyền thống của Việt Nam.
d. Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu, thường có hình con vật.
Trả lời:
a. phở
b. nón lá
c. áo dài
d. tò he.
Câu 2 trang 116 Tiếng Việt lớp 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu giới thiệu
Trả lời:
Câu 3 trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.
Trả lời:
Quê em có khu du lịch Tam Đảo rất nổi tiếng.
* Luyện viết đoạn:
Câu 1 trang 117 Tiếng Việt lớp 2: Nêu tên các đồ vật làm bằng tre hoặc gỗ và công dụng của chúng.
Trả lời:
Đồ bằng tre |
Công dụng |
đũa |
ăn cơm |
khay để cốc chén |
để cốc chén |
bàn ghế |
ngồi |
… |
… |
Câu 2 trang 117 Tiếng Việt lớp 2: Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.
Trả lời:
Em muốn giới thiệu về cái tủ. Đồ vật này hình chữ nhật, to và nhiều ngăn, có cả gương bên trong cánh tủ. Nó được dùng để đựng quần áo, chăn màn,… Em thích cái tủ vì nó giống như một cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đồ đạc, giúp nhà cửa thêm gọn gàng.
Đọc mở rộng trang 118
Câu 1 trang 118 Tiếng Việt lớp 2: Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước.
Trả lời:
Việt Nam quê hương ta
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
Quê hương biết mấy thân yêu
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau
Mặt người vất vả in sâu
Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn
Đất nghèo nuôi những anh hùng
Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên
Đạp quân thù xuống đất đen
Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa
Việt Nam đất nắng chan hoà
Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh
Mắt đen cô gái long lanh
Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung
Đất trăm nghề của trăm vùng
Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem
Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ
Nước bâng khuâng những chuyến đò
Đêm đêm còn vọng câu hò Trương Chi
Đói nghèo nên phải chia ly
Xót xa lòng kẻ rời quê lên đường
Ta đi ta nhớ núi rừng
Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ
Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô
Bữa cơm rau muống quả cà giòn tan ...
(Nguyễn Đình Thi)
Bài thơ nói về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam với cánh cò trắng, núi rừng, hoa thơm quả ngọt bốn mùa.
Câu 2 trang 118 Tiếng Việt lớp 2: Đọc cho bạn nghe đoạn thơ, đoạn truyện mà em thích.
Trả lời:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa