Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 19: Chữ A và những người bạn trang 86, 87, 88 - Kết nối tri thức

1900.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 19: Chữ A và những người bạn trang 86, 87, 88 chi tiết sách Kết nối tri thức giúp bạn xem và so sánh lời giải dễ dàng từ đó biết cách ltrả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 19: Chữ A và những người bạn trang 86, 87, 88

Đọc: Chữ A và những người bạn trang 86, 87

* Khởi động: 

Câu hỏi trang 86 Tiếng Việt lớp 2: Qua tên bài và tranh minh họa đoán nội dung bài học.  

Chữ A và những người bạn trang 86, 87

Trả lời: 

Bài học liên quan đến các chữ cái. 

* Đọc văn bản: 

Chữ A và những người bạn

Chữ A và những người bạn trang 86, 87

Chữ A và những người bạn trang 86, 87

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 87 Tiếng Việt lớp 2: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào? 

Trả lời: 

Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở đầu. 

Câu 2 trang 87 Tiếng Việt lớp 2: Chữ A mơ ước điều gì? 

Trả lời: 

Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách. 

Câu 3 trang 87 Tiếng Việt lớp 2: Chữ A nhận ra điều gì? 

Trả lời: 

Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được với ai điều gì? 

Câu 4 trang 87 Tiếng Việt lớp 2: Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? 

a. Chăm viết chữ cái

b. Chăm đọc sách

c. Chăm xếp các chữ cái

Trả lời: 

Đáp án b. Chăm đọc sách

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 87 Tiếng Việt lớp 2: Nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn chữ: 

Cảm ơn các bạn. Nhờ có các bạn, chúng ta đã (…..)

Trả lời: 

- Cảm ơn các bạn. Nhờ có các bạn, chúng ta đã làm nên những cuốn sách hay. 

- Cảm ơn các bạn. Nhờ có các bạn, chúng ta đã làm nên những cuốn sách bổ ích. 

Câu 2 trang 87 Tiếng Việt lớp 2: Những từ nào dưới đây chỉ cảm xúc: 

Chữ A và những người bạn trang 86, 87

Trả lời: 

Từ chỉ cảm xúc: vui sướng, ngạc nhiên.

 

Viết trang 87

Câu 1 trang 87 Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa I, K 

Viết trang 87

Trả lời: 

Viết trang 87

Câu 2 trang 87 Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.  

Trả lời: 

- Viết chữ hoa K đầu câu, chú ý cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. 

 

Nói và nghe: Niềm vui của em trang 88

Niềm vui của em

Câu 1 trang 88 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh: 

Niềm vui của em trang 88

Trả lời: 

- Tranh 1: Nai nói: “Niềm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân”. 

- Tranh 2: Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quat chín”. 

- Tranh 3: Các bạn nhỏ nói: “Niềm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơi với nhau”. 

Câu 2 trang 88 Tiếng Việt lớp 2: Niềm vui của em là gì? Điều gì làm em không vui? Hãy chia sẻ cùng các bạn?

Trả lời: 

- Niềm vui của em là mỗi ngày được đến lớp, gặp gỡ bạn bè, thầy cô và học được nhiều bài hay. Em sẽ không vui nếu như mình bị điểm kém 

* Vận dụng: 

Câu hỏi trang 88 Tiếng Việt lớp 2: Nói chuyện với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình em. 

 Trả lời: 

- Niềm vui của mẹ là nấu được nhiều món ăn ngon. 

- Niềm vui của bố là lái xe được nhiều khách. 

- Niềm vui của em là được thật nhiều điểm tốt.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 17: Gọi bạn

Bài 18: Tớ nhớ cậu

Bài 20: Nhím nâu kết bạn

Bài 21: Thả diều

Bài 22: Tớ là lê-gô

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!