Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 19: Cảm ơn anh hà mã trang 84, 85, 86
Đọc: Cảm ơn anh hà mã trang 84, 85
* Khởi động:
Câu hỏi trang 84 Tiếng Việt lớp 2: Em nói lời đáp như thế nào trong những tình huống sau:
Trả lời:
Bức tranh 1:
- Chúc mừng sinh nhật ban.
- Mình cảm ơn bạn nhiều.
Bức tranh 2:
- Thôi con làm vỡ lọ hoa của mẹ rồi!
- Con xin lỗi mẹ ạ.
* Đọc văn bản:
Cảm ơn anh hà mã
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 85 Tiếng Việt lớp 2: Hươu đã làm gi khi nghe dê hỏi?
Trả lời:
- Hươu trả lời “không biết” rồi lắc đầu, bỏ đi.
Câu 2 trang 85 Tiếng Việt lớp 2: Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông?
a. bực mình bỏ đi.
b. bực mình nhưng đồng ý đưa qua sông.
c. vui vẻ đồng ý đưa qua sông.
Trả lời:
Đáp án c. vui vẻ đồng ý đưa qua sông.
Câu 3 trang 85 Tiếng Việt lớp 2: Vì sao dê con thấy xấu hổ?
Trả lời:
Vì dê con nhận ra mình đã không nhớ lời cô dặn, đã không nói năng lịch sự, lễ phép nên không được cô hươu và anh hà mã giúp.
Câu 4 trang 85 Tiếng Việt lớp 2: Em học được điều gì từ câu chuyện này?
Trả lời:
- Khi muốn nhờ người khác làm việc gì đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép. Khi được người khác giúp đỡ, phải cảm ơn một cách lịch sự.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 85 Tiếng Việt lớp 2: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi?
Trả lời:
- Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ạ?
Câu 2 trang 85 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào bài đọc, nói tiếp các câu:
a. Muốn ai đó giúp, em cần phải (...).
b. Được ai đó giúp, em cần phải (...).
Trả lời:
a. Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự.
b. Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn.
Viết trang 86
Câu 1 trang 86 Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: M
Trả lời:
- Quan sát chữ hoa M (kiểu 2): cỡ vừa cao 5 li, chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li. Gồm 3 nét: nét 1 là nét móc hai đầu trái đều lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi trái, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên.
- Quy trình viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu trái (2 đầu đều lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Nét 2 từ điểm dừng bút ở đường kẻ 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đường kẻ 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẻ 1.
+ Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đầu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2.
Câu 2 trang 86 Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
Trả lời:
- Viết chữ hoa M đầu câu, chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu hỏi giữa câu, dấu chấm cuối câu.
- Độ cao của M, g, b, h (2,5 li), p,(2 li), t (1,5 li), các chữ còn lại cao 1 li.
Nói và nghe: Kể chuyện Cảm ơn anh hà mã trang 86
Câu 1 trang 86 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh.
Cảm ơn anh hà mã
Trả lời:
- Tranh 1: Dê và cún rủ nhau vào rừng chơi, khi quay về bị lạc đường.
- Tranh 2: Khi gặp cô Hươu, dê đã nói: "cô kia, về làng đi lối nào?".
- Tranh 3: Dê làm anh hà mã phật ý vì dê nói to: "bọn tôi muốn về làng, hãy đưa bọn tôi qua sông".
- Tranh 4: Cún đã nói với anh hà mã khiến anh vui vẻ giúp đỡ: "Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ạ?".
Câu 2 trang 86 Tiếng Việt lớp 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Trả lời:
Dê và cún rủ nhau vào rừng chơi, khi quay về bị lạc đường. Khi gặp cô Hươu, dê đã nói: "cô kia, về làng đi lối nào?". Dê làm anh hà mã phật ý vì dê nói to: "bọn tôi muốn về làng, hãy đưa bọn tôi qua sông". Cún đã nói với anh hà mã khiến anh vui vẻ giúp đỡ: "Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ạ?".
* Vận dụng:
Câu hỏi trang 86 Tiếng Việt lớp 2: Cùng người thân trao đổi về cách chào hỏi thể hiện sự thân thiện hoặc lịch sự.
Trả lời:
Muốn được người khác giúp đỡ em phải hỏi hoặc đề nghị một cách lịch sự. Được người khác giúp đỡ, em phải nói lời cảm ơn.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Những cách chào độc đáo
Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét