Giải Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung
Luyện tập (trang 17, 18)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 1: Số?
Phương pháp giải:
Viết số có bốn chữ số lần lượt từ hàng nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 2: Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
a) Xác định chữ số hàng chục rồi chọn đáp án thích hợp.
b) Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 4: Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi “Đuổi hình bắt chữ” và lần lượt nhận được số điểm là 2 150 điểm, 1 650 điểm, 2 300 điểm và 1 850 điểm.
Hỏi: a) Bạn nào nhận được số điểm cao nhất?
b) Những bạn nào nhận được nhiều hơn 2 000 điểm?
c) Những bạn nào nhận được ít hơn 2 000 điểm?
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số để tìm ra bạn có điểm cao nhất.
- So sánh điểm của các bạn với 2 000 điểm từ đó tìm được bạn nào nhận được nhiều hơn 2 000 điểm, bạn nào nhận được ít hơn 2 000 điểm.
Lời giải:
a) So sánh điểm của 4 bạn ta có:
1 650 điểm < 1 850 điểm < 2 150 điểm < 2 300 điểm.
Do đó, số điểm lớn nhất là 2 300 điểm. Vậy Việt là người có điểm cao nhất.
b) Ta có 2 150 điểm và 2 300 điểm nhiều hơn 2 000 điểm. Vậy bạn Mai và Việt nhận được số điểm nhiều hơn 2 000 điểm.
c) Ta có 1 650 điểm và 1 850 điểm ít hơn 2 000 điểm. Vậy bạn Nam và Rô-bốt nhận được số điểm ít hơn 2 000 điểm.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 5: Trên giá sách có một bộ sách gồm 8 cuốn được đánh số từ I đến VIII. Bố của Mai đã lấy 2 cuốn sách để đọc. Hỏi đó là những cuốn được đánh số nào?
Phương pháp giải:
Đếm số từ I đến VIII và quan sát tranh sẽ tìm được hai cuốn sách bố của Mai đã lấy để đọc.
Lời giải:
Quan sát tranh, đếm số từ I đến VIII ta thấy thiếu hai số là III và VI.
Vậy hai cuốn sách bố Mai đã lấy để đọc được đánh số III và số VI.
Luyện tập (trang 18, 19)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 1: a) Số?
b) Làm tròn các số 4 128, 5 062, 6 704, 7 053 đến hàng trăm.
Phương pháp giải:
a) Xác định các chữ số của từng hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải:
a)
b) So sánh chữ số hàng chục với 5:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số để tìm ra số lớn nhất và số bé nhất.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Mỗi bình ghi một trong các số từ XII đến XV. Hỏi bình bị vỡ ghi số nào?
Phương pháp giải:
Đếm số từ XII đến XV và quan sát tranh sẽ tìm được bình bị vỡ ghi số nào.
Lời giải:
Quan sát tranh, đếm số từ XII đến XV ta thấy thiếu số XIV. Vậy bình bị vỡ ghi số XIV.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 4: Có ba con vật trong một khu bảo tồn là: voi châu Phi, hươu cao cổ và tê giác trắng. Trong số đó một con nặng 2 287 kg, một con nặng 6 125 kg và một con nặng 1 687 kg. Biết voi châu Phi nặng nhất và hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng. Hỏi mỗi con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số để tìm ra cân nặng của từng con vật.
Lời giải:
So sánh cân nặng ba con vật ta có:
1 687 kg < 2 287 kg < 6 125 kg.
Theo đề bài và so sánh cân nặng ở trên ta có:
- Voi châu Phi nặng nhất nên số cân nặng của voi châu Phi là 6 125 kg.
- Hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng nên hươu cao cổ nặng 1 687 kg.
- Tê giác trắng nặng 2 287 kg.
Luyện tập (trang 19)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 1: Số?
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích số có bốn chữ số thành tổng số nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Bước 2: Viết các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 2: a) Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng?
b) Mai có tất cả bao nhiêu cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số có bốn chữ số:
Nếu hai số có cùng số chữ số ta so sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải:
a) Quan sát tranh ta thấy, hai số được so sánh có cùng số nghìn là 5 vì vậy ta chỉ cần so sánh số trăm.
Để số thứ nhất lớn hơn số thứ hai thì số trăm của số thứ nhất phải lớn hơn số trăm của số thứ hai.
Vậy ta có thể đặt vào đó các thẻ ghi chữ số lớn hơn 7 đó là thẻ số 8 hoặc thẻ số 9.
b) Vậy Mai có 2 cách chọn thẻ số phù hợp để tạo thành các số 5801, 5901.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Trường học của Rô-bốt có 1 992 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói:
Trường học của Rô-bốt có khoảng:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách làm tròn số đến hàng trăm: Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải:
Ta có chữ số hàng chục là 9 > 5 nên 1 992 học sinh làm tròn số đến hàng trăm là 2 000 học sinh.
Đáp án A.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã
Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm
Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông