Giải Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 8: Bảo vệ môi trường trong trồng trọt
Câu hỏi trang 128 Công nghệ 10: Em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Trả lời:
(1) Ô nhiễm nước và không khí
(2) Tác động đến xuất khẩu nông sản do mất vệ sinh an toàn thực phẩm
(3) Tác động đến thu nhập của người sản xuất do nông sản bị giảm năng suất và chất lượng
(4) Tác động đến cảnh quan, suy thoái môi trường, gây biến đổi khí hậu.
(5) Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
(6) Tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình trồng trọt an toàn.
(7) Thu gom và xử lí rác thải nguy hại đúng quy định
(8) Xử lí phụ phẩm trồng trọt để tái sử dụng
(9) Lạm dụng thuốc vảo vệ thực vật và hóa chất xử lí đất;
(10) Chế phẩm vi sinh để cải tạo và bảo vệ đất trồng
(11) Chế phẩm vi sinh xử lí phụ phẩm trồng trọt làm phân bón cho cây trồng.
(12) Chế phẩm vi sinh xử lí phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi.
Luyện tập và vận dụng (trang 128, 129)
Câu hỏi 1 trang 128 Công nghệ 10: Em hãy mô tả một số biểu hiện ô nhiễm môi trường trong trồng trọt.
Trả lời:
Một số biểu hiện ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là:
- đất trồng bị thoái hóa (axit hóa, kiểm hóa, mặn hóa, bạc màu, chặt, bí,..)
- đất trồng và nguồn nước bị nhiễm độc tố (tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng, phân bón, hóa chất,..) và vi sinh vật có hại, không bị nhiễm khói, bụi và các khí độc (CH4; H2S..)
Trả lời:
* Ô nhiễm môi trường trong trồng trọt gây ra hậu quả:
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người: gây ra các bệnh về hô hấp, tiêu hóa,..
- Ảnh hưởng đến xuất khẩu nông sản do mất vệ sinh an toàn thực phẩm
- Ảnh hưởng đến thu nhập của người sản xuất do nông sản bị giảm năng suất và chất lượng
- Ảnh hưởng đến cảnh quan, suy thoái môi trường, gây biến đổi khí hậu.
* Hậu quả đó ảnh hưởng đến tất cả mọi người xung quanh và những người trực tiếp sử dụng thực phẩm.
* Giải thích: Vì những hậu quả nêu trên.
Trả lời:
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong trồng trọt:
- Sử dụng phân bón hoá học không đúng cách và quả liều lượng quy định.
- Sử dụng phân bắc, phân chuồng tươi không qua xử lí.
- Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và hoá chất xử lí đất, sử dụng các loại thuốc có độ độc cao và không rõ nguồn gốc.
- Rác thải nguy hại trong trồng trọt (bao bì phân bón hoá học, bao bì thuốc bảo vệ thực vật,... ) chưa được thu gom và xử lí mà thải trực tiếp ra môi trường.
- Phụ phẩm trong trồng trọt không được xử lí mà vứt bỏ ra môi trường hoặc đốt bỏ (rơm, rạ)
Trả lời:
Sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong trồng trọt là con dao hai lưỡi vì: nó không chỉ làm tăng giá đầu tư, gây ảnh hưởng tới sức khỏe của người nông dân mà còn tạo ra các sản phẩm không an toàn.
Trả lời:
Các giải pháp để bảo vệ môi trường trong trồng trọt:
- Nâng cao nhận thức của người dân về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong trông trọt.
- Quản lí chặt chẽ việc nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong trồng trọt.
- Quản lí chặt chẽ việc nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong trồng trọt.
- Theo dõi thường xuyên các chỉ số ô nhiễm môi trường để cảnh báo sớm và có các biện pháp xử lí.
- Thu gom và xử lí rác thải nguy hại trong trồng trọt đúng quy định.
- Xử lí phụ phẩm trồng trọt để tái sử dụng
Bảng 1. Tình hình ô nhiễm môi trường trong trồng trọt
Loại môi trường bị ô nhiễm |
Mức dộ ô nhiễm (ít/nhiều/ rất ô nhiễm) |
Nguyên nhân gây ô nhiễm
|
Đề xuất biện pháp khắc phục
|
Đất trồng |
? |
? |
? |
Nước |
? |
? |
? |
Không khí |
? |
? |
? |
Trả lời:
Loại môi trường bị ô nhiễm |
Mức độ ô nhiễm (ít/nhiều/rất ô nhiễm) |
Nguyên nhân gây ô nhiễm |
Đề xuất biện pháp khắc phục |
Đất trồng |
ít |
Sử dụng phân bắc, phân chuồng tươi không qua xử lí |
Cần ủ, xử lí phân đảm bảo yêu cầu vệ sinh. |
Nước |
Rất ô nhiễm |
Xả rác bừa bài ra ao, hồ, sông. |
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức. |
Không khí |
Ô nhiễm |
Đốt rác, vứt rác bừa bãi. |
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức. |
Bảng 2. Tác dụng của một số chế phẩm vi sinh để bảo vệ môi trường trồng trọt
Tên chế phẩm vi sinh |
Tác dụng đối với môi trường trồng trọt |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Trả lời:
Tên chế phẩm vi sinh |
Tác dụng với môi trường trồng trọt |
Chế phẩm vi sinh cải tạo và bảo vệ môi trường nước |
Phân hủy chất hữu cơ, chất gây ô nhiễm trong nước, khử mùi hôi, tiêu diệt mầm bệnh, ức chế vi khuẩn có hại để làm sạch nước, tăng hàm lượng oxygen trong nước. |
Chế phẩm vi sinh xử lí phụ phẩm trồng trọt thành phân bón cho cây trồng |
Thúc đẩy quá trình phân hủy chất hữu cơ, rút ngắn thời gian ủ phân, tiêu diệt vi sinh vật có hại |
Chế phẩm vi sinh xử lí phụ phẩm trồng trọt thành thức ăn chăn nuôi |
ủ chua để cải thiện thành phần dinh dưỡng, hệ số tiêu hóa, giảm lượng độc tố. |
Bảng 3. Tình hình sử dụng chế phẩm vi sinh trong trồng trọt
Loại chế phẩm được sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Đối tượng sử dụng |
Phân hữu cơ vi sinh |
Phân bón |
Lúa, ngô, khoai,… |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Trả lời:
Loại chế phẩm được sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Đối tượng sử dụng |
Phân hữu cơ vi sinh |
Phân bón |
Lúa, ngô, khoai,… |
Thức ăn vi sinh |
Thức ăn chăn nuôi |
Trâu, bò |
Chế phẩm vi sinh cải tạo đất trồng |
Cải tạo và bảo vệ đất |
Đất |
Chế phẩm vi sinh cải tạo nguồn nước |
Cải tạo và bảo vệ nguồn nước |
Nước |
Xem thêm lời giải bài tập sgk Công nghệ 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 22: Những vấn đề chung về bảo vệ môi trường trong trồng trọt
Bài 23: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt