Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 1 Cumulative Review trang 56 - Friends plus

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 7 Unit 1 Cumulative Review trang 56 sách Friends plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 7 từ đó học tốt môn Tiếng anh 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng Anh 7 trang 56 Unit 1 Cumulative Review

Speaking

1 (trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Look at the photo. What is the boy doing? Do you like doing this activity? (Nhìn vào bức hình. Cậu bé đang làm gì vậy? Bạn có thích làm hoạt động này không?)

SBT Tiếng Anh 7 trang 56 Unit 1 Cumulative Review | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

 

Đáp án: Making a film. (Làm phim.)

Reading

2 (trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Read the online profile. Why is Michael writing this profile? (Đọc hồ sơ trực tuyến. Tại sao Michael viết hồ sơ này?)

SBT Tiếng Anh 7 trang 56 Unit 1 Cumulative Review | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn dịch:

Bạn đang làm gì vậy? Không có gì đặc biệt? Bạn chỉ ngồi trên ghế sofa một mình truy cập các trang web hoặc chơi trò chơi điện tử? Nhàm chán! Làm thế nào về việc làm một cái gì đó khác nhau? Đây là một ý tưởng từ Michael.

Hãy làm một bộ phim!

Ivy tên là Michael, tôi gần mười bốn tuổi và đang học lớp cô Clarke. Tôi có một sở thích tuyệt vời, nhưng tôi muốn một số bạn bè cùng làm.

Tôi yêu mọi thứ về phim. Tôi thích xem phim bằng Tiếng Anh và các ngôn ngữ khác và viết blog về phim. Nhưng tôi rất thích làm phim.

Làm thế nào về giúp tôi? Tôi đang tìm kiếm những sinh viên từ 13-15 tuổi, những người sáng tạo và vui tính. Tôi đang nghĩ đến việc làm một bộ phim đáng sợ và tôi cần những người có thể viết, diễn xuất, nhảy và chơi nhạc cụ. Bạn có hứng thú không? Tuyệt quá! Gửi tin nhắn cho tôi!

Địa chỉ email của tôi là m.doyle@hillviewhigh.ac.uk.

Đáp án:

Because he wants to find some friends to make films with.

Hướng dẫn dịch:

Bởi vì anh ấy muốn tìm một vài người bạn để làm phim cùng.

3 (trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Read the text again. Choose the correct words. (Đọc văn bản một lần nữa. Chọn từ đúng.)

1. Michael is thirteen / fourteen.

2. At the moment, he does his hobby alone / with friends.

3. He can / can't watch films in English.

4. He prefers blogging about / making films.

5. He wants to find people who are creative / old.

6. He wants to make a funny / scary film.

7. He's looking for people who like sport / music.

8. You can phone / email him.

Đáp án:

1. fourteen

2. alone

3. can

4. making

5. creative

6. scary

7. music

8. email

Hướng dẫn dịch:

1. Michael mười bốn tuổi.

2. Hiện tại, anh ấy thực hiện sở thích của mình một mình.

3. Anh ấy có thể xem phim bằng Tiếng Anh.

4. Anh ấy thích làm phim hơn.

5. Anh ấy muốn tìm những người có óc sáng tạo.

6. Anh ấy muốn làm một bộ phim đáng sợ.

7. Anh ấy đang tìm kiếm những người thích âm nhạc.

8. Bạn có thể gửi email cho anh ấy.

Listening

4 (trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Michael is now talking on Skype with Dasha and Adam. Listen to the conversation. Which picture do they not talk about? (Michael hiện đang nói chuyện trên Skype với Dasha và Adam. Nghe đoạn hội thoại. Họ không nói về bức tranh nào?)

SBT Tiếng Anh 7 trang 56 Unit 1 Cumulative Review | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Đáp án: Picture 3

Nội dung bài nghe:

Dasha: Hi, Michael. It's Dasha. Can you hear me?

Michael: Oh, hello, Dasha. Yes, I can hear you. Thanks for calling. We're just waiting for Adam.

Adam: I'm here! Hi, guys!

Michael: Oooooh, Adam. I'm afraid we can't see you very well.

Adam: Wait a minute. I'm just moving the camera now. There. Is that better?

Michael: Yes. Perfect! Right. The film needs to be ready in two weeks, but there's still a lot to do. I think we need to meet at lunchtime every day this week.

Dasha: Really? Um, well, I'm really busy today. What about you, Adam?

Adam: I'm busy, too. I can't make it today, either.

Michael: Why? What are you doing, Adam?

Adam: I've got basketball club. I always play basketball in the playground on Mondays.

Michael: Of course. Well, how about tomorrow?

Adam: I can't, sorry. I need to spend all of Tuesday lunchtime studying in the science lab. We usually have a science test on Tuesdays.

Michael: I'm not really bothered about science at the moment. I'm worried about the film!

Adam: Don't worry, Michael, Relax! Let's meet on Wednesday in Miss Clarke's classroom.

Dasha: That sounds like a good idea, Nobody uses her classroom on Wednesday lunchtimes, Shall we meet at one p.m.?

Michael: Great! I'm sending the students in Mr Hall's class a message now. Dear Bill, Paul and Sally.

Hướng dẫn dịch:

Dasha: Chào, Michael. Đó là Dasha. Bạn có thể nghe tôi không?

Michael: Ồ, xin chào, Dasha. Vâng tôi có thể nghe thấy bạn. Cảm ơn vì đã gọi. Chúng tôi chỉ đang chờ Adam.

Adam: Tôi ở đây! Chào các cậu!

Michael: Ồ, Adam. Tôi e rằng chúng tôi không thể nhìn thấy bạn rõ ràng.

Adam: Chờ một chút. Tôi chỉ di chuyển máy ảnh bây giờ. Ở đó. Điều đó có tốt hơn không?

Michael: Vâng. Hoàn hảo! Đúng. Bộ phim cần phải sẵn sàng trong hai tuần nữa, nhưng vẫn còn rất nhiều việc phải làm. Tôi nghĩ chúng ta cần gặp nhau vào giờ ăn trưa hàng ngày trong tuần này.

Dasha: Thật không? Ừm, hôm nay tôi rất bận. Còn bạn thì sao, Adam?

Adam: Tôi cũng bận. Tôi cũng không thể đến được ngày hôm nay.

Michael: Tại sao? Bạn đang làm gì vậy, Adam?

Adam: Tôi có câu lạc bộ bóng rổ. Tôi luôn chơi bóng rổ ở sân chơi vào các ngày thứ Hai.

Michael: Tất nhiên. Chà, còn ngày mai thì sao?

Adam: Tôi không thể, xin lỗi. Tôi cần dành toàn bộ thời gian ăn trưa thứ Ba để học trong phòng thí nghiệm khoa học. Chúng tôi thường có một bài kiểm tra khoa học vào các ngày thứ Ba.

Michael: Tôi không thực sự bận tâm về khoa học vào lúc này. Tôi lo lắng về bộ phim!

Adam: Đừng lo, Michael, hãy thư giãn! Hãy gặp nhau vào thứ Tư tại lớp học của cô Clarke.

Dasha: Nghe có vẻ là một ý kiến hay, Không ai sử dụng lớp học của cô ấy vào giờ ăn trưa thứ Tư, Chúng ta sẽ gặp nhau lúc một giờ chiều chứ?

Michael: Tuyệt vời! Bây giờ tôi đang gửi cho các học sinh trong lớp của thầy Hall một tin nhắn. Gửi Bill, Paul và Sally.

5 (trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus): Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành các câu.)

1. Adam is the last person who joins the S… call.

2. Adam's c… is in the wrong place.

3. The f… isn't finished.

4. Adam always plays b… on Mondays.

5. Adam studies in the science l… at lunchtime.

6. There are more s… who are making the film.

Đáp án:

1. Skype

2. camera

3. film

4. basketball

5. lab

6. students

Hướng dẫn dịch:

1. Adam là người cuối cùng tham gia cuộc gọi Skype.

2. Máy ảnh của Adam đặt sai chỗ.

3. Bộ phim chưa kết thúc.

4. Adam luôn chơi bóng rổ vào thứ Hai.

5. Adam nghiên cứu trong phòng thí nghiệm khoa học vào giờ ăn trưa.

6. Có nhiều sinh viên đang làm phim.

Writing

6 (trang 56 SBT Tiếng Anh 7 Friends plus):

A. TASK

Imagine you are looking for students to join a club. Write a profile on your school website. (Hãy tưởng tượng bạn đang tìm kiếm sinh viên tham gia một câu lạc bộ. Viết một hồ sơ trên trang web trường học của bạn.)

 

B. THINK AND PLAN (Nghĩ và lên dự định)

1. What's your name, how old are you and whose class are you in?

2. What's your hobby? Give some details.

3. What do the students need to be like?

4. What do you want to do at the club?

5. How can the students contact you?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn tên gì, bạn bao nhiêu tuổi và bạn học lớp mấy?

2. Sở thích của bạn là gì? Đưa ra một số chi tiết.

3. Học sinh cần phải như thế nào?

4. Bạn muốn làm gì ở câu lạc bộ?

5. Làm thế nào để học sinh có thể liên lạc với bạn?

C. WRITE

Use the text in exercise 2 and the writing guide below to help you. (Sử dụng văn bản ở bài tập 2 và phần hướng dẫn soạn văn dưới đây để giúp bạn.)

SBT Tiếng Anh 7 trang 56 Unit 1 Cumulative Review | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

(Học sinh tự thực hành)

Xem thêm các bài giải SBT Tiếng Anh lớp 7 Friends Plus hay, chi tiết khác:

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!