Giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 5 Grammar trang 43 - Friends Global

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 10 Unit 5 Grammar trang 43 sách Friends Global hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 10 từ đó học tốt môn Tiếng anh 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng Anh 10 trang 43 Unit 5 Grammar  - Friends Global

1 (trang 43 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with “who, which, where, whose” (Hoàn thành các câu với “who, which, where, whose”)

1. That's the hospital … my dad works.

2. He's someone … face is familiar. but I can't remember his name.

3. Do you know a shop … I can buy printer paper?

4. The essay … Tom wrote got top marks.

Đáp án:

1. where

2. whose

3. where

4. which

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là bệnh viện nơi bố tôi làm việc.

2. Anh ấy là một người có khuôn mặt quen thuộc. nhưng tôi không thể nhớ tên anh ta.

3. Bạn có biết một cửa hàng nơi tôi có thể mua giấy máy in?

4. Bài luận mà Tom viết đã đạt điểm cao nhất.

 

2 (trang 43 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, whose). (Nối hai câu bằng một đại từ quan hệ (who, which, where, whose).)

1. I've lost the DVD. You gave it to me.

2. Who is the boy? He helped you with your homework.

3. Do you know that man? He's looking at us

4. I opened the cupboard. We keep the glasses there

5. That's the girl. I saw you with her.

6. That's the boy. I borrowed his bicycle.

Đáp án:

1. I've lost the DVD which you gave me.

2. Who is the boy who helped you with your homework?

3. Do you know that man who’s looking at us?

4. I opened the cupboard where we keep the glasses.

5. That’s the girl (who) I saw you with.

6. That’s the boy whose bicycle I borrowed.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã làm mất đĩa DVD mà bạn đã đưa cho tôi.

2. Ai là cậu bé đã giúp bạn làm bài tập?

3. Bạn có biết người đàn ông đang nhìn chúng tôi không?

4. Tôi đã mở tủ nơi chúng tôi cất những chiếc ly.

5. Đó là cô gái (người) mà tôi đã nhìn thấy bạn cùng.

6. Đó là cậu bé mà tôi đã mượn xe đạp.

 

3 (trang 43 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete questions 1-5 with clauses a-e. Add a relative pronoun only where necessary. (Hoàn thành câu hỏi 1-5 với mệnh đề a-e. Chỉ thêm một đại từ quan hệ khi cần thiết.)

1. Is this the phone

2. What's the name of the hotel

3. Is Jake the boy

4. This is the jacket

5. Do you like people

a. you used to text me?

b. we stayed last summer?

c. you introduced me to a few days ago?

d. I wore to Beth's party.

e. show lots of initiative?

Đáp án:

1. Is this the phone you used to text-mez?

2. What’s the name of the hotel where we stayed last summer?

3. Is Jake the boy you introduced me to a few days ago?

4. This is the jacket I wore to Beth’s party.

5. Do you like people who show lots of initiative?

Hướng dẫn dịch:

1. Đây có phải là chiếc điện thoại bạn dùng để nhắn tin cho tôi không?

2. Tên khách sạn nơi chúng tôi ở vào mùa hè năm ngoái là gì?

3. Jake có phải là chàng trai mà bạn đã giới thiệu cho tôi vài ngày trước không?

4. Đây là chiếc áo khoác tôi đã mặc đến bữa tiệc của Beth.

5. Bạn có thích những người thể hiện nhiều sáng kiến không?

 

4 (trang 43 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the relative pronouns. (Hoàn thành các câu với đại từ quan hệ)

1. The company's US offices are in Seattle, … is near the border with Canada.

2. I've applied for a job at the BBC, … my mum used to work.

3. At the job interview, she met Jack White, … father started the company.

4. The company has three hundred employees, … work in three different offices.

Đáp án:

1. which

2. where

3. whose

4. who

Hướng dẫn dịch:

1. Văn phòng của công ty tại Hoa Kỳ đặt tại Seattle, gần biên giới với Canada.

2. Tôi đã nộp đơn xin việc tại BBC, nơi mẹ tôi từng làm việc.

3. Tại buổi phỏng vấn xin việc, cô gặp Jack White, người cha của ông đã thành lập công ty.

4. Công ty có ba trăm nhân viên, những người làm việc tại ba văn phòng khác nhau.

 

5 (trang 43 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with the relative clauses (a-f) (Hoàn thành văn bản với các mệnh đề quan hệ (a-f))

This multinational company is famous for providing fantastic working conditions for its employees, (1). But what qualities do you need to get a job here in California, (2)? The answer may surprise you. Laszlo Black, (3), is in charge of finding new employees for the company, (4). He is not looking for people who describe themselves as “intelligent and experienced”, (5). In Black's opinion, people who describe themselves as intelligent think they know the answers already. This limits their curiosity and flexibility, (6).

a. which are two qualities that most other companies value highly

b. where the company has its main headquarters

c. which receives around 2.5 million CVs every year

d. who enjoy free leisure facilities (gyms, swimming pools, video games, etc.) and free meals

e. which makes them unsuitable for a company like this

f. whose job title is “senior vice-president for people”

Đáp án:

1. d

2. b

3. f

4. c

5. a

6. e

Hướng dẫn dịch:

Công ty đa quốc gia này nổi tiếng với việc cung cấp điều kiện làm việc tuyệt vời cho nhân viên, những người được hưởng các tiện nghi giải trí miễn phí (phòng tập thể dục, bể bơi, trò chơi điện tử, v.v.) và các bữa ăn miễn phí. Nhưng những phẩm chất nào bạn cần để có được một công việc tại California, nơi công ty có trụ sở chính? Câu trả lời có thế làm bạn ngạc nhiên. Laszlo Black, người có chức danh “phó chủ tịch cấp cao về con người”, phụ trách tìm kiếm nhân viên mới cho công ty, công ty nhận được khoảng 2,5 triệu CV mỗi năm. Ông không tìm kiếm những người tự mô tả mình là “thông minh và giàu kinh nghiệm”, đây là hai phẩm chất mà hầu hết các công ty khác đánh giá cao. Theo quan điểm của Black, những người tự cho mình là thông minh nghĩ rằng họ đã biết câu trả lời. Điều này hạn chế sự tò mò và tính linh hoạt của họ, khiến họ không thích hợp với một công ty như thế này.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

5B. Grammar (trang 41)

5C. Listening (trang 42)

5E. Word Skills (trang 44)

5F. Reading (trang 45)

5G. Speaking (trang 46)

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!