I. Kiến thức ôn tập
1. Perfect participles in clauses of time and reason (Phân từ hoàn thành trong các mệnh đề chỉ thời gian và lý do)
a. Hình thức: having + PP (chủ động); having been + pp (bị động)
E.g: Having finished his homework, he went out with his friends. (Sau khi làm xong bài tập về nhà, cậu ấy đã đi chơi với bạn.)
b. Chức năng
Chúng ta dùng phân từ hoàn thành để:
- Rút gọn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước hành động khác.
E.g: He finished his homework and then he went out with his friends.
Having finished his homework, he went out with his friends.
- Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
E.g: After he had got up, he brushed his teeth.
After having getting up/ Having getting up, he brushed his teeth.
- Giải thích lý do cho hành động trong mệnh đề chính.
E.g: Having lost the game, they cried a lot.
Lưu ý: Mệnh đề rút gọn được gọi là mệnh đề phân từ (participle clauses); hai hành động có cùng chủ ngữ.
2. Present perfect (Hiện tại hoàn thành)
a. Form (Cấu trúc):
(+) S + have/ has + Vp2/ ed + O
(-) S + have/ has + not + Vp2/ ed + O
(?) Have/ has (not) + S + Vp2/ ed + O?
b. Uses (Cách sử dụng)
- Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: I have just finished the financial report. (Tôi vừa hoàn thành xong bản báo cáo tài chính.)
- Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại.
Ex: My husband has worked for this company for 2 years. (Chồng tôi đã làm cho công ty này được 2 năm - Nghĩa là: cách đây 2 năm đã bắt đầu làm, hiện tại vẫn có thể đang làm cho công ty này hoặc không)
- Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ex: She has been in China for a long time. (Đã có một thời gian dài cô ấy ở Trung Quốc.)
- Nhấn mạnh đến trải nghiệm bản thân (the first/second/third/last… time), nhấn mạnh kết quả:
Ex: + I have seen that film three times. (Tôi đã từng xem bộ phim này 3 lần)
+ This is the first time that he has been in the USA. (Đây là lần đầu tiên anh ấy đến Mỹ)
c. Advs (Trạng ngữ nhận biết)
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- before : trước đây
- already: rồi
- ever: từng
- never: không bao giờ, chưa bao giờ
- yet: chưa
- since: kể từ khi
- for: khoảng
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
d. Một số lưu ý đối với thì hiện tại hoàn thành
- Phân biệt “Since” và “For”:
since + mốc thời gian
for + khoảng thời gian
Ex: - I've known Anna since October.
- I've known Anna for two months.
- Phân biệt “yet” và “already”:
yet : dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn
already : dùng trong câu khẳng định
Ex: - He hasn't come yet.
- I've already posted the letters.
- Thường dùng “ever”, “never” với Hiện tại hoàn thành:
Ex: - He has never been there.
- Have you ever eaten snake meat?
- Phân biệt “Have/ has been” khác với “have/ has gone”:
Ex: (a) Mr. Smith is not here at the moment. He has gone to a meeting in London.
(b) Amada has been to the travel agent. She has your tickets for Hong Kong.
Trong 2 ví dụ trên, ví dụ (a) có thể hiểu là Mr. Smith vẫn đang ở buổi họp trong khi đó ở ví dụ (b) Amada đã đi đến đó và trở về rồi.
- Một số lưu ý khác:
Trong các mệnh để diễn tả sự so sánh hơn nhất, số thứ tự, sự duy nhất hay số lần thực hiện hành động
→ Động từ chia ở Hiện tại hoàn thành.
Ex: - This is the most interesting story I have heard.
- This is the only foreigner I have ever known.
(1) It's the first / second / ... time + HTHT
(2) This is the first / second ... time + HTHT
Ex: - It's the first time I have driven a car.
- This is the first time she has lived in New York.
Its + khoảng thời gian + since + sb last did sth: Đó là khoảng thời gian kể từ khi ai đó làm gì.
Ex: I haven't seen her for 3 days. → It's 3 days since I last saw her.
3. Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
a. Form (Cấu trúc)
(+) S + have/ has + been + Ving
(-) S + have/ has + not + been + Ving
(?) Have/ Has (not) + S + been + Ving?
b. Uses (Cách sử dụng): Diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
Ex: I have been teaching English since I was a second-year student.
(Tôi đã dạy tiếng Anh kể từ khi tôi là sinh viên năm thứ 2, đã bắt đầu dạy trong quá khứ, hiện tại vẫn
đang tiếp tục dạy và có thể trong tương lai vẫn dạy)
c. Advs (Trạng ngữ nhận biết)
- For + time + now, và giống các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành (Thường sẽ có 1 vế giải thích ở hiện tại tiếp diễn)
Một số cụm từ thường đi kèm trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn như: all day, for 4 years, since 1993, how long, the whole week, ...
4. Sự khác biệt giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành chú ý đến kết quả của hành động.Trong khi đó, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến hành động mà có thể chưa kết thúc.
E.g: I've been decorating the house this morning. (nhấn mạnh vào hành động -decorating- hành động chưa kết thúc)
I've painted the living room blue. (nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Bây giờ chúng ta có thể nhìn
thấy được kết quả)
- Thì hiện tại hoàn thành nói đến hành động hoàn thành được bao nhiêu (how many/ how much); còn thì
hiện tại hoàn thành tiếp diễn nói đến hành động xảy ra được bao lâu (how long) E.g: She's been writing letters for 3 hours.
She's written 5 letters.
- Thì hiện tại hoàn thành nói đến hành động mang tính chất lâu dài, còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ hành động mang tính tạm thời.
E.g: I've worked here for ten years.
I usually work in Hanoi but I've been working in Ho Chi Minh City for the last 3 weeks.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, ta có thể chia động từ ở cả thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn tùy thuộc vào ngữ cảnh.
5. Participle and to - infìnitive clauses (Mệnh đề bắt đầu bằng một ngữ phân từ và động từ nguyên mẫu có To)
- Mệnh đề quan hệ có dạng: who/ which / that + V có thể được rút gọn bằng những cách sau:
1. Dùng hiện tại phân từ V-ing (present participle)
Dùng V-ing khi mệnh đề quan hệ ở chủ động: who / which / that + V (active) →V-ing
E.g: The girl who is talking to Mr. Huy is my younger sister→The girl talking to Mr. Huy is my younger sister. (Cô gái đang nói chuyện với Thầy Huy là em gái tôi.)
2. Dùng quá khứ phân từ V-ed/V3 (past participle)
Dùng V-PP khi mệnh đề quan hệ ở bị động: who / which / that + V (passive) →V-PP
E.g: The lamp which was made in China is five dollars. =The lamp made in China is five dollars. (Chiếc đèn được sản xuất ở Trung Quốc có giá 5 đô la)
3. Dùng động từ nguyên mẫu có TO (to -infinitive)
Dùng to V khi:
- Danh từ phía trước đại từ quan hệ đứng trước một số từ như: the first, the second, etc., the next, the last, the only; và đôi khi trước hình thức so sánh bậc nhất như the oldest, the most beautiful.............................. (the
only, the first...) + N + relative pronouns (who/ which/ that) + V → to V (chủ động); to be PP (bị động)
E.g: He was the first person who came here yesterday. → He was the first person to come here yesterday
(Anh ấy là người đầu tiên đến đây vào hôm qua.)
She is the only person who is called for the interview. → She is the only person to be called for the interview.
- Động từ phía trước là HAVE/HAS để diễn tả mục đích,
E.g: He had something that he had to do. → He had something to do. (Anh ấy có một số việc phải làm.) I have a lot of homework which I have to do now. → I have a lot of homework to do now.
+ Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
E.g: There are ten messages which are sent today. → There are ten messages to be sent today.
4. Dùng cụm danh từ/ giới từ
Dùng cụm danh từ/ giới từ khi mệnh đề quan hệ có dạng:
S + BE + Noun/ Noun phrases /Prepositional phrases
Cách làm: ta bỏ who, which và be
E.g: Football, which is a popular sport, is very good for our health. Football, a popular sport, is very good for our health.
6. Perfect gerunds (Danh động từ hoàn thành)
• Hình thức having + pp (chủ động); having been + pp (bị động)
• Chức năng:
Dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ trước hành động của động từ chính trong câu.
E.g: She denied having stolen the bike. (Cô ấy phủ nhận đã lấy trộm xe đạp.) nhấn mạnh hành động
"having stolen the bike - lấy trộm xe đạp" xảy ra trước hành động "she denied- cô ấy phủ nhận"
Danh động từ hoàn thành có thể được dùng trong các cấu trúc sau:
a. V + O + Prep + Perfect Gerund
Các động từ thường gặp là accuse sb of (buộc tội ai); apologize sb for (xin lỗi ai), admire sb for (ngưỡng mộ ai), blame sb for (đổ lỗi cho ai), congratulate sb on (chúc mừng ai), criticize sb for (chỉ trích ai), praise sb for (khen ngợi ai), thank sb for (cảm ơn ai), suspect sb of (nghi ngờ ai), ....
E.g: The police blamed him for having cut down the oldest tree in the park.
b. V + Perfect Gerund
Các động từ thường gặp là admit (thừa nhận), deny (phủ nhận), forget (quên), mention (đề cập),
remember (nhớ), regret (hối tiếc, hối hận), ....
E.g: I admit having stolen his money.
Lưu ý: Tùy vào ngữ cảnh chúng ta có thể sử dụng danh động từ đơn (gerunds) hay danh động từ hoàn thành (perfect gerunds). Trong một số trường hợp chúng ta có thể thấy rõ hành động nào xảy ra trước và do đó chúng ta chỉ cần sử dụng danh động từ đơn mà không cần dùng danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh.
E.g: She denied stealing the bag.
II. Ma trận
Đang cập nhật
III. Câu hỏi ôn tập
Bài 1: Rewrite the sentence using a perfect participle (Viết lại câu bằng phân từ hoàn thành):
1. When the students had completed the exam, they celebrated with a party.
2. He had finished her work before He left the office.
3. After Linh had cooked lunch, she set the table for the guests.
4. Since he had already eaten dinner, he didn't want any dessert.
5. He was finally able to buy the house he wanted after saving up money for years.
6. She was offered a better job, and then she resigned from her current company.
Đáp án:
1. Having completed the exam, the students celebrated with a party. (Hoàn thành kỳ thi, các học sinh tổ chức tiệc ăn mừng.)
2. Having finished his work, he left the office. (Sau khi làm xong công việc, anh ấy rời khỏi văn phòng.)
3. Having cooked lunch, Linh set the table for the guests. (Sau khi nấu bữa trưa xong, Linh sắp xếp bàn ăn cho khách.)
4. Having eaten dinner, he didn't want any dessert. (Sau khi ăn xong bữa tối, anh ấy không muốn ăn tráng miệng.)
5. Having saved up money for years, he was finally able to buy the house he wanted. (Sau khi tiết kiệm tiền trong vài năm, anh ấy cuối cùng đã có thể mua ngôi nhà mà anh ấy muốn.)
6. Having been offered a better job, she resigned from her current company. (Sau khi được đề nghị một công việc tốt hơn, cô ấy đã từ chức ở công ty hiện tại.)
7. Having finished her presentation, Châu breathed a sigh of relief. (Khi hoàn thành bài thuyết trình, Châu thở phào nhẹ nhõm.)
Bài 2: Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc).
1. He (play) soccer, so he's tired.
2. We _______ (live) in Paris for six months.
3. This is the first time I (meet) _______ him.
4. Jack ____ (be) to Mexico.
5. Minh and his father _______ (wash) the car.
6. I (be)_____ to Paris three times
7. He _______ (not/play) chess for five years.
8. They ______ (live) in Vietnam since they arrived in the Canada ten years ago.
9. It _______ (rain) all week. I hope it will stop by Monday.
10. How often _______ (you clean) the car this year?
Đáp án:
1. has been playing
2. have been living
3. have met
4. has been
5. have washed
6. have been
7. has been playing
8. have been living
9. has been raining
10. have you cleaned
Bài 3: Choose the correct answer in the sentence (Chọn đáp án đúng trong câu):
1. My friend was disappointing/disappointed with the show. She had expected it to be better. (Bạn tôi rất thất vọng với buổi biểu diễn. Cô đã mong đợi nó sẽ tốt hơn).
2. Is he interesting/interested in chess? (Anh ấy có hứng thú với cờ vua không?)
3. The football match was very exciting/excited. My parents enjoyed it.(Trận đấu bóng đá rất sôi động. Cha mẹ tôi rất thích nó).
4. It's sometimes embarrassing/embarrassed when I have to ask my friend for her brother. (Đôi khi tôi cảm thấy xấu hổ khi phải hỏi bạn mình về anh trai cô ấy).
5. Does he easily get embarrassing/embarrassed? (Anh ấy có dễ bị xấu hổ không?)
6. My son had never expected to get the sport club. He was really amazing/amazed when he was invited it. (Con trai tôi chưa bao giờ mong đợi được tham gia câu lạc bộ thể thao. Anh ấy thực sự rất ngạc nhiên khi được mời)
7. My sister has really learnt English very fast. She has made astonishing/astonished progress.(Chị tôi thực sự đã học tiếng Anh rất nhanh. Chị ấy đã đạt được tiến bộ đáng kinh ngạc).
8. She didn't find the situation funny. Linh was not amusing/amused. (Cô ấy không thấy tình huống này buồn cười chút nào. Cô ấy không hề thích thú.)
9. It was a really terrifying/terrified experience. Afterwards everybody was very shocking/shocked. (Đó là một trải nghiệm thực sự đáng sợ. Sau đó mọi người đều rất sốc).
10. Why does he always look so boring/bored? Is his life really so boring/bored? (Tại sao anh ấy luôn trông chán nản như vậy? Cuộc sống của anh ấy thực sự nhàm chán đến vậy sao?)
Đáp án:
1. disappointed
2. interested
3. exciting
4. embarrassing
5. embarrassed
6. amazed
7. astonishing
8. amused
9. terrifying.... shocked
10. bored... boring
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1
MID-TERM TEST (SEMESTER 2)
Duration: 60 minutes
I. LISTENING (2.5 points) |
|
||
TASK 1 |
Listen to some information about important skills. Circle the best answer A, B, or C. You will listen TWICE. |
||
1. |
What is the best title for this talk? |
||
|
A. |
Pros and cons of higher education |
|
|
B. |
Important habits for a successful student |
|
|
C. |
Independent skills for school-leavers |
|
2. |
In many universities and vocational schools, who decides which class a student needs? |
||
|
A. |
The students |
|
|
B. |
Parents |
|
|
C. |
Teachers |
|
3. |
What is the purpose of using a calendar? |
||
|
A. |
To choose the most suitable class |
|
|
B. |
To develop good habits |
|
|
C. |
To manage your activities and time |
|
4. |
What can independent learners do? |
||
|
A. |
Teach in high schools |
|
|
B. |
Motivate themselves |
|
|
C. |
Perform under pressure |
|
5. |
What should students do to manage their finance? |
||
|
A. |
Make a plan on what to spend in a month |
|
|
B. |
Get a part-time job |
|
|
C. |
Ask for money from their family |
TASK 2 |
Listen to a music teacher talking to a potential donator and complete the summary. Write NO MORE THAN THREE WORDS in each blank. You will listen TWICE. |
|
Summary |
|
|
Ms Taylor is meeting Mr Robinson, a donator, to tell him about her plan for the (1) _______________. She wants to preserve folk music because it’s a representation of our (2) _______________ identity and past daily life. Thanks to crowdfunding, some traditional (3) ___________________ have been bought. With more donations from Mr Robinson, she can have a proper music classroom and (4) _______________ the class to students. Mr Robinson, who initially hesitated, is (5) _______________ to provide money to preserve folk music.
|
|
Đang cập nhật thêm ....