Đề cương Giữa học kì 2 Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo
I. Kiến thức ôn tập
Phân môn Lịch sử
- Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226 - 1400)
- Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
- Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 - 1407)
II. Ma trận đề thi
Ma trận đề thi Giữa học kì 2 phân môn Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
|||
Phân môn Lịch sử |
|||||||||||
1 |
Chương 5. Đại Việt thời Lý - Trần - Hồ (1009 - 1407) |
Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225) |
1 (0,25) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
|
|
|
Bài 12. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 - 1077) |
1 (0,25) |
|
2 (0,25) |
|
|
|
|
|
|
||
Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 - 1400) |
2 (0,5) |
|
1 (0,25) |
|
|
|
|
|
|
||
Bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên |
1 (0,25) |
|
|
|
|
1/2 (1,0) |
|
1/2 (1,0) |
|
||
Bài 15. Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 - 1407) |
1 (0,25) |
|
2 (0,5) |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng số câu hỏi |
6 (1,5) |
0 |
6 (1,5) |
0 |
0 |
1/2 (1,0) |
0 |
1/ 2 (1,0) |
|
||
Tỉ lệ |
15% |
15% |
10% |
10% |
|
III. Câu hỏi ôn tập
1. Câu hỏi trắc nghiệm
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Câu 1. Năm 1042, nhà Lý đã cho ban hành bộ luật nào?
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 2. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý?
A. Chùa Diên Hựu.
B. Thành Tây Đô.
C. Hoàng thành Thăng Long.
D. Tháp Báo Thiên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của nhà Lý?
A. “Bế quan tỏa cảng”, không giao lưu với bất kì nước nào.
B. Thần phục và lệ thuộc hoàn toàn vào phong kiến phương Bắc.
C. Tuyệt đối không giao thiệp với chính quyền phong kiến phương Bắc.
D. Hòa hiếu với láng giềng nhưng kiên quyết đáp trả mọi âm mưu xâm lược.
Câu 4. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống.
B. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng.
D. Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt.
Câu 5. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Đại Việt dưới thời Trần là
A. quý tộc.
B. nông dân.
C. nô tì.
D. địa chủ.
Câu 6. Hệ quả của việc vua Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh là gì?
A. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, nhà Trần thành lập.
B. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực.
C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực.
D. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước.
Câu 7. So với nhà Lý, tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì đặc biệt?
A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.
B. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
C. Không giao chức vụ cao cho người trong hoàng tộc.
D. Đặt lệ không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên.
Câu 8. Trong cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII), quân dân nhà Trần đã thực hiện kế sách nào?
A. Tiên phát chế nhân.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Vườn không nhà trống.
D. Đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (năm 1285), vua Trần đã giao trọng trách Tổng chỉ huy các lực lượng kháng chiến cho vị tướng nào?
A. Trần Khánh Dư.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Hưng Đạo.
D. Trần Quang Khải.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII)?
A. Chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Nguyên với các nước Đông Nam Á.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
C. Buộc nhà Nguyên phải kiêng nể, thần phục đối với nhà nước Đại Việt.
D. Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của quân Mông - Nguyên.
Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?
A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.
B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.
C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.
D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.
Câu 12. Trên lĩnh vực kinh tế - tài chính, Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?
A. Ban hành tiền giấy có tên là “Thái Bình hưng bảo”.
B. Quy định số lượng ruộng đất và nô tì của quan lại, quý tộc.
C. “Bế quan tỏa cảng” không giao thương với bất kì nước nào.
D. Khuyến khích quý tộc mộ dân đi khai hoang để lập điền trang.
Câu 13. Năm 1054, vua Lý Thánh Tông đổi quốc hiệu thành
A. Đại Nam.
B. Vạn An.
C. Đại Việt.
D. Vạn Xuân.
Câu 14. Để giữ ổn định vùng biên giới của đất nước, nhà Lý đã thực hiện chính sách gì?
A. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới.
B. Ban cấp ruộng đất cho các tù trưởng dân tộc miền núi.
C. Cho các tù trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình.
D. Gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng miền núi.
Câu 15. Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý đặt dưới sự lãnh đạo của ai?
A. Lê Duy Vỹ.
B. Lê Quý Đôn.
C. Lê Đại Hành.
D. Lý Thường Kiệt.
Câu 16. Lý Thường Kiệt chọn khúc sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chặn quân Tống xâm lược vì dòng sông này
A. gần sát với biên giới của nhà Tống.
B. nằm ở ven biển, có thể chặn giặc từ biển vào.
C. là biên giới tự nhiên ngăn cách Đại Việt và Tống.
D. chặn ngang con đường bộ để tiến vào Thăng Long.
Câu 17. Cách kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý có điểm gì độc đáo?
A. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
B. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
C. Chủ động đề nghị giảng hoà với quân Tống.
D. Tổ chức Hội thề Đông Quan với quân Tống.
Câu 18. Bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt có nhan đề là gì?
A. Việt Nam sử lược.
B. Đại Việt sử kí.
C. Đại Việt sử kí toàn thư.
D. Đại Nam thực lục.
Câu 19. Bộ luật của Đại Việt được ban hành dưới thời Trần có tên là
A. Quốc triều hình luật.
B. Hoàng Việt luật lệ.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 20. Tổ chức quân đội dưới thời Lý và thời Trần có điểm gì giống nhau?
A. Thực hiện nền quốc phòng toàn dân.
B. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
C. Xây dựng theo hướng đông đảo, tinh nhuệ.
D. Xây dựng theo hướng cốt đông, không cần tinh nhuệ.
Câu 21. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:
“Ai người anh dũng tuyệt vời,
Trong nanh vuốt giặc buông lời thép gang:
Ta thà làm quỷ nước Nam,
Làm vương phương Bắc chẳng ham chút nào”
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Hưng Đạo.
C. Trần Bình Trọng.
D. Trần Quang Khải.
Câu 22. Nhà Hồ đã thực hiện chính sách gì để tăng cường sức mạnh quân sự?
A. Thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô.
B. Lập lại kỉ cương, cải tổ quy chế quan lại.
C. Cải cách chế độ học tập, thi cử để chọn người tài.
D. Tăng cường lực lượng chính quy, xây dựng thành luỹ.
Câu 23. Cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly thất bại chủ yếu do
A. sự uy hiếp của nhà Minh.
B. tài chính đất nước trống rỗng.
C. sự chống đối của quý tộc Trần.
D. không được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 24. Từ thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc?
A. Chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
B. Cần quy tụ, chiêm mộ nhiều tướng lĩnh tài giỏi.
C. Chỉ chú trọng xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
D. Tập trung vào xây dựng thành lũy, chế tạo vũ khí.
2. Câu hỏi tự luận
Câu 1:
a) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
b) Nêu ý nghĩa lịch sử của ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Bộ luật thành văn đầu tiên của nhà nước Đại Việt (Hình thư) được ban hành dưới thời
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Nguyễn.
Câu 2. Năm 1075, triều đình nhà Lý đã
A. ban hành bộ luật Hình thư.
B. rời đô từ Hoa Lư về Đại La.
C. xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long.
D. mở khoa thi đầu tiên để chọn nhân tài.
Câu 3. Các vua nhà Lý thực hiện lễ cày ruộng tịch điền nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ sức kéo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
B. Khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất nông nghiệp.
C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành thủ công nghiệp.
D. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
Câu 4. Lý Thường Kiệt lựa chọn sông Như Nguyệt để xây dựng phòng tuyến chống quân Tống, vì dòng sông này
B. là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Đại Việt với nhà Tống.
C. chặn ngang con đường bộ, ngăn quân Tống tiến vào Thăng Long.
A. là chiến hào tự nhiên, chặn ngang mọi con đường tiến vào Đại Việt.
D. là con đường thủy duy nhất để quân Tống tiến vào lãnh thổ Đại Việt.
Câu 5. Thượng hoàng Trần Nhân Tông đã sáng lập ra thiền phái Phật giáo nào dưới đây?
A. Mật tông.
B. Thảo Đường.
C. Tịnh Độ tông.
D. Trúc Lâm Yên Tử.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự thành lập của nhà Trần?
A. Nhà Lý suy yếu, phải dựa vào thế lực họ Trần để duy trì quyền lực.
B. Vua Lý Huệ Tông xuất gia đi tu, truyền ngôi cho Lý Chiêu Hoàng.
C. Trần Thủ Độ tiến hành đảo chính quân sự lật đổ sự tồn tại của nhà Lý.
D. Vua Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho chồng (Trần Cảnh).
Câu 7. Trong việc tổ chức và xây dựng quân đội, nhà Lý và nhà Trần đều
A. thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
B. chú trọng vào chế tạo vũ khí (súng thần cơ).
C. chủ trương “binh lính cốt đông, không cần tinh nhuệ”.
D. chỉ tập trung phát triển lực lượng kị binh và thủy binh.
Câu 8. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, bệ hạ chớ có lo gì” là câu nói nổi tiếng của
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Khánh Dư.
C. Trần Quốc Toản.
D. Trần Quang Khải.
Câu 9. Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn đã viết ra tác phẩm nào để khích lệ tinh thần chiến đấu của các binh sĩ?
A. Tụng giá hoàn kinh.
B. Chiếu Cần vương.
C. Nam quốc sơn hà.
D. Hịch tướng sĩ.
Câu 10. Thắng lợi của quân dân Đại Việt trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên không xuất phát từ nguyên nhân nào dưới đây?
A. Nhà Trần có kế sách đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.
C. Quân Mông - Nguyên số lượng ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
B. Tài năng thao lược của các vua Trần cùng nhiều danh tướng.
D. Lòng yêu nước, đoàn kết toàn dân trong chống giặc ngoại xâm.
Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (năm 938) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?
A. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.
B. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.
C. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.
D. Tiến quân thần tốc, táo bạo vào các căn cứ quân sự mạnh nhất của kẻ địch.
Câu 12. Trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục, Hồ Quý Ly không thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?
A. Chấn chỉnh Phật giáo.
B. Đề cao Nho giáo thực dụng.
C. Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán.
D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Đường lối của nhà Trần trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên và của nhà Hồ trong kháng chiến chống quân Minh có gì khác biệt?
b. Phân tích nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI - ĐỀ SỐ 1
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A |
2-D |
3-B |
4-C |
5-D |
6-C |
7-A |
8-A |
9-D |
10-C |
11-C |
12-C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
Đặc điểm Khu vực |
Địa hình |
Khí hậu |
Trung Mỹ |
- Phía tây chủ yếu là các đồi núi. - Phía đông là đồng bằng. |
- Khí hậu xích đạo - Khí hậu cận xích đạo - Khí hậu nhiệt đới - Khí hậu cận nhiệt đới |
Nam Mỹ |
Chia làm 3 khu vực chính: - Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. - Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng (Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn….). - Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3.000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên. |
- Khí hậu xích đạo - Khí hậu cận xích đạo - Khí hậu nhiệt đới - Khí hậu cận nhiệt đới - Khí hậu ôn đới. |
* Yêu cầu a. So sánh đường lối kháng chiến của nhà Trần và nhà Hồ
- Đường lối kháng chiến của nhà Trần:
+ Tiến hành kháng chiến dựa vào sức dân, đoàn kết, huy động sức mạnh toàn dân đánh giặc
+ Đường lối kháng chiến đúng đắn, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tiễn của cuộc chiến đấu: “lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều”; thực hiện “vườn không nhà trống”; rút lui chiến lược (để tránh thế mạnh của giặc, bảo toàn và phát triển lực lượng) và tiến hành tổng phản công khi có thời cơ (địch suy yếu).
- Đường lối kháng chiến của nhà Hồ: Không dựa vào sức mạnh toàn dân mà hoàn toàn dựa vào thành lũy (thành Đa Bang, thành Tây Đô,...), vào sức mạnh quân sự (súng thần cơ, chiến thuyền có lầu,..) để đối kháng với quân Minh
Yêu cầu b. Nguyên nhân thất bại của nhà Hồ:
- Nguyên nhân khách quan: quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật chiến đấu
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc, không huy động được toàn dân tham gia chiến đấu chống ngoại xâm (0,25 điểm)
+ Đường lối kháng chiến của nhà Hồ có nhiều sai lầm, như: không phát huy được sức mạnh toàn dân; đường lối kháng chiến thiên về phòng thủ, bị động, dựa vào thành lũy, vũ khí để chống lại sức mạnh của giặc Minh,…