Đề cương Giữa học kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức
I. Kiến thức ôn tập
1. Chương trình nối tiếp
Kiểm tra giữa học kì 2 khi kết thúc nội dung: (Bài 20: Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát đến hết bài 33: Hệ bài tiết ở người )
- Nội dung nửa đầu học kì 2: 100% (10 điểm)
- Chương 5: Điện: 11 tiết - Bài 20 ->25 (3,5 điểm)
- Chương 6: Nhiệt: 9 tiết - Bài 26->29 (3,0 điểm)
- Chương 7: Sinh học cơ thể người: 11 tiết - Bài 30->33 (3,5 điểm)
2. Chương trình song song
Chương: Điện
- Hiện tượng nhiễm điện.
- Dòng điện, Nguồn điện.
- Tác dụng của dòng điện.
- Đo cường độ dòng điện, Đo hiệu điện thế.
- Mạch điện đơn giản
Chương: Sinh học cơ thể người
- Hệ bài tiết ở người
- Điều hoà môi trường trong của cơ thể
- Hệ nội tiết ở người
- Da và điều tiết thân nhiệt ở người.
- Sinh sản.
Chương: Sinh vật và môi trường
- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Hệ sinh thái.
Chương: Acid - Base - PH - Oxide - Muối. Phân bón hoá học
- Base (bazơ)
- Thang đo pH
- Oxide (oxit)
- Muối
II. Ma trận đề thi
Ma trận đề thi giữa học kì 2 KHTN 8 - Kết nối tri thức
(Chương trình song song)
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)
- Cấu trúc:
+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
+ Phần trắc nghiệm: 1,25 điểm, (gồm 5 câu hỏi nhận biết, mỗi câu 0,25 điểm);
+ Phần tự luận: 2,0 điểm (Thông hiểu: 0,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 0,0 điểm)
Ma trận đề thi giữa kì 2 KHTN 8 - Kết nối tri thức
(Chương trình nối tiếp)
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1. Hệ thần kinh và các quan ở người (3 tiết) |
|
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
4 |
1 |
2. Hệ nội tiết ở người (2 tiết) |
1 (0,5) |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
0,75 |
3. Da và điều hòa thân nhiệt ở người (3 tiết) |
|
|
1 (1,0) |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
4. Sinh sản (3 tiết) |
|
|
1 (1,0) |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
5. Môi trường và các nhân tố sinh thái. (2 tiết) |
1 (0,75) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
0,75 |
6. Hệ sinh thái (6 tiết) |
|
2 |
|
|
1 (2,0) |
|
|
|
1 |
2 |
2,5 |
7. Cân bằng tự nhiên (2 tiết) |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
0,5 |
8. Bảo vệ môi trường (2 tiết) |
1 (0,75) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
0,75 |
9. Khối lượng riêng (5 tiết) |
|
3 |
|
|
|
|
1 (1,0) |
|
1 |
3 |
1,75 |
Số câu TN/ Số ý TL |
3 |
8 |
2 |
4 |
1 |
0 |
1 |
0 |
7 |
12 |
|
Điểm số |
2 |
2 |
2,0 |
1,0 |
2 |
0 |
1,0 |
0 |
7,0 |
3,0 |
10 |
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
III. Câu hỏi ôn tập
1. Câu hỏi trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây cho biết vật bị nhiễm điện ?
A. Thước nhựa hút mảnh giấy.
B. Nam châm hút sắt.
C. Trái đất hút mọi vật.
D. Bùn dính vào dép khi đi bộ.
Câu 2. Kí hiệu nào là nguồn điện ?
Câu 3. Vật nào sau đây là nguồn điện ?
A. Dây điện
B. Pin
C. Nồi cơm điện
D. Bóng đèn
Câu 4. Vật nào sau đây là vật dẫn điện ?
A. Thanh thủy tinh
B. Thanh gỗ khô
C. Thanh sắt
D. Thước nhựa
Câu 5. Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. Mét
B. Ki lô gam
C. Am pe
D. Vôn
Câu 6. Kí hiệu nào là Am pe kế
Câu 7. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách
A. Cọ xát vật
B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chạm vào nam châm
D. Nung nóng vật
Câu 8. Xe chạy một thời gian dài, sau khi xuống xe, sờ vào thành xe đôi lúc ta thâý như bị điện giật. Nguyên nhân:
A. Bộ phận điện của xe bị hỏng.
B. Thành xe cọ sát với không khí nên xe bị nhiễm điện.
C. Do một số vật dụng bằng điện gần đó đang hoạt động.
D. Do ngoài trời đang có cơn dông.
Câu 9: Nhiệt lượng là
A. phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
C. phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Câu 10: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy?
A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại.
B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra.
C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại.
D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.
Câu 11. Vật liệu nào sau dẫn nhiệt kém nhất
A. Sắt
B. Đồng
C. Nhôm
D. Gỗ
Câu 12. Cho các chất sau: bạc, giấy, thủy tinh, nhựa. Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất?
A. Nhựa
B. Thủy tinh
C. Bạc
D. Giấy
Câu 13. Nung nóng hòn bi sắt, khi đó các phân tử của nó. . . . .
A. chuyển động chậm hơn và nội năng của vật tăng.
B. chuyển động chậm hơn và nội năng của vật giảm.
C. chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng.
D. chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật giảm.
Câu 14: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?
A. Đốt ở giữa ống.
B. Đốt ở miệng ống.
C. Đốt ở đáy ống.
D. Đốt ở vị trí nào cũng được
Câu 15: Hệ cơ quan trong cơ thể người có vai trò giúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể là:
A. hệ tuần hoàn
B. hệ Hô hấp
C. hệ tuần hoàn
D. hệ tiêu hóa
Câu 16: Dinh dưỡng là:
A. các chất có trong thức ăn mà cơ thể sử dụng làm nguyên liệu cấu tạo cơ thể.
B. các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
C. quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể.
D. cả A và B
Câu 17: Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách
A. Cọ xát vật
B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chạm vào nam châm
D. Nung nóng vật
Câu 18: Các dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện:
A. Pin
B. Ắc – qui
C. Đi – na – mô xe đạp
D. Quạt điện
Câu 19: Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:
A. Tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Tác dụng sinh lí của dòng điện
C. Tác dụng từ của dòng điện
D. Tác dụng hóa học của dòng điện
Câu 20: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo hiệu điện thế?
A. Vôn (V)
B. Milivôn (mV)
C. Ampe (A)
D. Kilovôn (kV)
Câu 21: Nếu tuyến tụy không sản xuất được hormone insulin thì cơ thể sẽ mắc bệnh nào sau đây?
A. Sỏi thận.
B. Sỏi bàng quang.
C. Dư insulin.
D. Đái tháo đường.
Câu 22: Bộ phận nào của da có chức năng tiếp nhận các kích thích của môi trường?
A. Tuyến mồ hôi
B. Tuyến nhờn.
C. Thụ quan.
D. Mạch máu.
Câu 23: Hệ sinh dục có chức năng nào sau đây?
A. Sản sinh tinh trùng
B. Sinh sản duy trì nòi giống
C. Buồng trứng.
D. Điều hoà kinh nguyệt.
Câu 24: Bộ phận nào của cơ quan sinh dục nữ có chức năng dẫn trứng về tử cung?
A. Phễu dẫn trứng
B. Âm đạo
C. Buồng trứng
D. Ống dẫn trứng
Câu 25: Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian được gọi là:
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động sinh thái
C. giới hạn chịu đựng.
D. nhân tố sinh thái
Câu 26: Quần thể là một tập hợp cá thể:
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xácđịnh.
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xácđịnh, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 27. Tuyến nào sau đây là tuyến nội tiết
A. Tuyến gan
B. Tuyến nước bọt
C. Tuyến vị
D. Tuyến yên
Câu 28. Trong các bệnh sau đây, bệnh nào lây lan qua đường tình dục:
A. Covid – 19
B. Giang mai
C. Sốt xuất huyết
D. Đau mắt đỏ
Câu 29: Trong các công thức hóa học sau, công thức nào là của Base?
A. Ba(OH)2.
B. HCl.
C. Al2O3.
D. NaHCO3.
Câu 29: Nếu pH<7 thì dung dịch có môi trường:
A. Base
B. Acid
C. Muối
D. Trung tính
Câu 30: Điền vào chỗ trống: "Oxide là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là"
A. carbon.
B. hydrogen.
C. nitrogen.
D. oxygen.
Câu 31: Muối nào sau đây là muối tan?
A. CaCO3
B. AgCl
C. NaCl
D. BaSO4
2. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ: Biết số chỉ ampe kế 1,5A, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2 là 6V, hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 3 là 9V
a) Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và đèn Đ2.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm 2 và 3.
Gợi ý:
a) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên
IĐ1 = IĐ2 = IA = 1,5A
b) Vì đèn 1 mắc nối tiếp với đèn 2 nên
U13 = U12 + U23
U23 = U13 - U12 = 9 – 6 = 3 (V)
Câu 2: Em hãy nêu biểu hiện và cách phòng chống đối với bệnh tiểu đường?
Gợi ý:
*Biểu hiện của người mắc bệnh tiểu đường:
- Ăn nhiều, uống nhiều, đi tiểu nhiều (tiểu đêm), sút cân,…
- Người bị tiểu đường có thể bị các biến chứng nguy hiểm như mù loà, tổn thương dây thần kinh, hoại tử da,…
*Cách phòng tránh bệnh:
- Chế độ ăn hợp lý: không ăn nhiều tinh bột, đồ ngọt, dầu mỡ, ăn nhiều rau xanh.
- Kiểm soát cân nặng
- Luyện tập thể dục thể thao;
- Kiểm tra đường huyết định kỳ
Câu 3: Trong tự nhiên, quần thể có những kiểu phân bố nào? Vì sao có các kiểu phân bố đó?
Gợi ý:
Trong tự nhiên quần thể có 3 kiểu phân bố: phân bố đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
Nguyên nhân của các kiểu phân bố: do sự phân bố của điều kiện sống và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể: cụ thể
- Phân bố đều điều kiện sống phân bố đều, các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.
- Phân bố ngẫu nhiên: Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
- Phân bố theo nhóm: Điều kiện sống phân bố không đều, các cá thể có tập tính sống theo nhóm
Câu 4: Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe xóc nhiều?
Gợi ý:
- Không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng để tránh cho mắt phải điều tiết quá nhiều, lâu dần gây tật cho mắt.
- Không nên đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì tầm nhìn không ổn định và bị chao đảo sẽ dễ gây ra tật cận thị hoặc viễn thị.
Câu 5:
a) (0,5 điểm ) Cho sơ đồ phản ứng hóa học và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
(1) …. + O2 ---> Al2O3
(2) C + O2 ---> …
b) (0,5 điểm) Cho Iron (Fe) đã làm sạch vào 100ml dung dịch Copper (II) sulfate (CuSO4). Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra?
c) ( 0,5 điểm) Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Hãy giải thích vì sao trước khi vào mùa gieo sạ người ta thường bón vôi bột (CaO) để cải tạo loại đất này?
Gợi ý:
a)
(1) 4Al + 3O2 to→ 2Al2O3
(2) C + O2 to→ CO2
b)
- Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ nâu bám vào thanh Iron (Fe), dung dịch màu xanh lam nhạt dần và không màu.
- PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
c) Phạm vi pH tối ưu cho hầu hết các cây trồng là từ 5,5 đến7,5. Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0 (hay có nồng độ acid cao hơn mức tối ưu). Do đó để cải tạo đất nhiễmphèn người ta thường bón vôi bột (CaO) do xảy ra phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 là base, sẽ trung hoà bớt acid trong đất nhiễm phèn, làm tăng pH của đất.
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1 - Chương trình nối tiếp
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Vai trò của cơ quan phân tích thị giác?
A. Phân tích màu sắc
B. Phân tích hình ảnh
C. Giúp nhận biết tác động của môi trường
D. Phân tích các chuyển động
Câu 2: Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh là?
A. Cocain.
B. Thuốc lá.
C. Ma túy.
D. Rượu chè.
Câu 3: Vì sao xem điện thoại trước khi đi ngủ gây khó ngủ?
A. Não trung gian bị ức chế hoạt động trao đổi chất.
B. Não bị kích thích hưng phấn.
C. Sóng điện từ từ điện thoại gây thôi miên.
D. Tiểu não bị ức chế
Câu 4: Cận thị bẩm sinh là do?
A. Thể thủy tinh quá phồng
B. Cầu mắt ngắn
C. Thể thủy tinh bị lão hóa
D. Cầu mắt dài
Câu 5: Bệnh nào xuất hiện nếu tuyến giáp không tiết ra tiroxin?
A. Trẻ em chậm lớn.
B. Bệnh Bazedo.
C. Người lớn trí nhớ kém.
D. Hệ thần kinh hoạt động giảm sút.
Câu 6: Dấu hiệu nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể:
A. Mật độ
B. Thành phần nhóm tuổi
C. Tỉ lệ đực/cái
D. Độ đa dạng
Câu 7: Hệ sinh thái là gì?
A. Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
B. Bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
C. Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
D. Bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Câu 8: Khái niệm nào sau đây là đúng khi nói về cân bằng sinh thái?
A. Là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái không hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống
B. Là trạng thái không ổn định tự nhiên của hệ sinh thái hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống
C. Là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống
D. Là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái hướng tới sự thích nghi thấp với điều kiện sống
Câu 9: Hoạt động nào sau đây của con người làm xói mòn và thoái hóa đất?
A. Hái lượm
B. Đốt rừng
C. Săn bắt động vật hoang dã
D. Trồng cây
Câu 10: Khối lượng riêng là gì?
A. Khối lượng của một vật.
B. Khối lượng của một mét khối chất.
C. Lượng chất cấu tạo nên vật.
D. Trọng lượng của vật.
Câu 11: Kí hiệu của khối lượng riêng là?
A. D
B. m
C. V
D. P
Câu 12: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của khối lượng riêng?
A. kg
B. m3/kg
C. kg/m3
D. m3
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13: (0,5 đ) Kể tên ít nhất 5 tuyến nội tiết chính trong cơ thể người?
Câu 14: (1,0 đ) Trình bày một số bệnh về da? Nêu biện pháp chăm sóc và bảo vệ da?
Câu 15: (1,0 đ) Trình bày cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai? Kể tên một số biện pháp tránh thai mà em biết?
Câu 16: (0,75 đ) Môi trường sống của sinh vật là gì?
Câu 17: Một quần xã sinh vật gồm các loài sau: Gà, cáo, hổ, vi sinh vật ,mèo rừng, thỏ, dê, cỏ.
a) (1,0 đ) Vẽ lưới thức ăn?
b) (1,0 đ) Nếu thực vật (cỏ) chết thì quần xã trên có tồn tại không? Vì sao?
Câu 18: (0,75 đ) Ô nhiễm môi trường là gì?
Câu 19: (1,0 điểm) Một viên gạch hai lỗ có khối lượng 1,6kg. Viên gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính khối lượng riêng của gạch?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 KHTN 8 sách Kết nối tri thức - Đề số 1
A . TRẮC NGHIỆM (3 điểm )
Đúng mỗi câu được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
A |
B |
D |
B |
D |
A |
C |
B |
B |
A |
C |
B. TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Đáp án |
Điểm |
||
Câu 13: Các tuyến nội tiết trong cơ thể người là: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục,… |
0,5 điểm
|
||
Câu 14: - Các bệnh ngoài da: Do vi khuẩn, do nấm, bỏng nhiệt, bỏng hoá chất - Phòng bệnh : giữ vệ sinh thân thể, giữ vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát , bỏng Chữa bệnh : dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ |
0,5 điểm 0,5 điểm |
||
Câu 15: * Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai: - Ngăn trứng chín và rụng - Tránh không để tinh trùng gặp trứng - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh * Biện pháp tránh thai: Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai |
0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm |
||
Câu 16: Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. |
0,75điểm |
||
Câu 17: a) Lưới thức ăn: b) Thực vật là nguồn thức ăn của các động vật ăn cỏ (thỏ, dê, gà) nên nếu thực vật chết thì các động vật ăn cỏ sẽ chết theo (hoặc di chuyển sang nơi khác), động vật ăn thịt (cáo, mèo rừng, hổ) không có nguồn thức ăn từ động vật ăn cỏ sẽ bị chết (hoặc di chuyển sang nơi khác), do vậy quần xã trên sẽ không tồn tại. |
1,0 điểm
1,0 điểm |
||
Câu 18: Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời làm thay đổi các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường, gây tác hại đến đời sống của con người và các sinh vật khác |
0.75 điểm |
||
Câu 19:
|
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm |