Đề cương Giữa học kì 2 Hóa học 11 Cánh diều
I. Kiến thức ôn tập
- Alkane
- Hydrocarbon không no
- Hydrocarbon thơm
- Dẫn xuất halogen
II. Ma trận đề thi
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 2 - Hóa học 11 – Cánh diều
CẤU TRÚC MA TRẬN + BẢNG ĐẶC TẢ CỦA ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 HÓA HỌC 11 CÁNH DIỀU
(70% TRẮC NGHIỆM + 30% TỰ LUẬN)
Theo tỉ lệ: 4 Điểm NB – 3 Điểm TH – 2 Điểm VD – 1 Điểm VDC
Trong + 28 câu trắc nghiệm sẽ có: 18 câu LT và 12 câu BT (4,0 điểm NB; 2,0 điểm TH; 1,0 điểm VD; 0,5 điểm VDC)
+ 4 câu tự Luận: 1,0 điểm TH; 1,0 điểm VD và 0,5 điểm VDC
Chương 3 (Bài) |
NỘI DUNG (Nội dung ra câu hỏi trong đề thi) |
MỨC ĐỘ CÂU HỎI |
TỔNG |
||||||||
NB |
TH |
VD |
VDC |
TN |
TL |
||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ |
+ Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đặc điểm chung các hợp chất hữu cơ |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm chức |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ |
+ Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ |
+ Thành phân nguyên tố và công thức phân tử |
2 |
|
4 |
|
2 |
1 |
|
1 |
|
|
+ Xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Bài 11: Cấu tạo hợp chất hữu cơ |
+ Thuyết cấu tạo hóa học |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Công thức cấu tạo |
4 |
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
+ Chất đồng phân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đồng đẳng |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
16 câu |
|
8 câu |
1 câu |
4 câu |
1 câu |
1 câu |
1 câu |
28 câu |
4 câu |
|
4 điểm |
|
2 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
7 điểm |
3 điểm |
III. Câu hỏi ôn tập
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của Alkane?
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.
Câu 2. Trong phân tử 2,2,4 – trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?
A. 8. B. 12. C. 16. D. 18.
Câu 3. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2. B. CH4. C. CO2. D. N2.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, các alkane từ C1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của alkane nói chung đều giảm theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
C. Alkane không tan trong nước nhưng tan trong dung môi không phân cực như dầu, mỡ.
D. Alkane đều là những chất không màu.
Câu 5. Khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập tắt vì
A. Xăng dầu nhẹ hơn nước nổi trên mặt nước, làm tăng khả năng tiếp xúc với oxygen, làm đám cháy loang rộng hơn.
B. Xăng dầu tác dụng với nước
C. Nước xúc tác cho phản ứng cháy của xăng dầu
D. Đám cháy cung cấp nhiệt làm H2O bị phân hủy giải phóng oxygen cung cấp thêm cho đám cháy to hơn.
Câu 6. C4H6 có bao nhiêu đồng phân alkyne?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Trong alkene, mạch chính là
A. mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
B. mạch có chứa liên kết đôi và nhiều nhánh nhất.
C. mạch có chứa liên kết đôi, nhiều nhánh nhất và phân nhánh sớm nhất.
D. mạch có chứa liên kết đôi, dài nhất và nhiều nhánh nhất.
Câu 8. Cho các alkene X và Y có công thức như sau:
Tên gọi của X và Y tương ứng là
A. cis-3-methylpent-2-ene và trans-3-methylpent-3-ene.
B. trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
C. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene.
D. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene.
Câu 9. Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
A. (-CH2=CH2-)n .
B. (-CH2-CH2-)n
C. (-CH-CH-)n
D. (-CH3-CH3-)n
Câu 10. CH3-CBr2-CH3 là sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây ?
A. CH3-CH=CH2 + HBr (dư)
B. CH3-C≡CH + HBr
C. CH3-C≡CH + HBr (dư)
D. CH3-C≡CH + Br2 (dư)
Câu 11. Alkyne nào sau đây tác dụng với H2O trong điều kiện thích hợp tạo ra aldehyde ?
A. CH3-C≡CH.
B. CH3-C≡C-CH3.
C. CH3-CH2-C≡CH.
D. CH≡CH.
Câu 12. Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên hầu như không tan trong……………. và thường nhẹ hơn nước, tan trong các…………………Cụm từ điền vào các khoảng trống lần lượt là
A. nước,dung môi hữu cơ
B. nước, nước
C. dung môi hữu cơ, nước
D. dung môi hữu cơ,dung môi hữu cơ.
Câu 13. Có thể phân biệt C6H6 và C6H5-CH=CH2 bằng dung dịch nào sau đây?
A. dung dịch Br2
B. dung dịch KMnO4
C. dung dịch AgNO3
D. dung dịch bromine và dung dịch KMnO4
Câu 14. Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của benzene là sai?
A. Benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn ethylene.
B. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng.
C. Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường.
D. Benzene làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường.
Câu 15. Liên kết C-X (X là F, Cl, Br và I) phân cực nhất trong phân tử nào sau đây?
A. CH3Cl. B. CH3F. C. CH3Br. D. CH3I.
Câu 16. Các hợp chất chỉ chứa chlorine, fluorine và carbon trong phân tử được gọi chung là các hợp chất chlorofluorocarbon hay freon dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, tạo gốc tự do, dẫn đến việc phá hủy tầng ozone và gây hiệu ứng nhà kính. Kí hiệu của các hợp chất chlorofluorocarbon là
A. AFF.
B. AFC.
C. KFC.
D. CFC.
Câu 17. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H7Cl là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 18. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: CH3CHClCH2CH3NaOH→C2H5OH,t∘
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
A. CH3–CH2–CH=CH2.
B. CH2–CH–CH(OH)CH3.
C. CH3–C≡C–CH3.
D. CH3–CH=CH–CH3.
2. Trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi Câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Chất lỏng X (có công thức phân tử là C6H6) không màu, có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, là một dung môi hữu cơ thông dụng. X tác dụng với chlorine khi chiếu sáng tạo nên chất rắn Y (phản ứng (1)); tác dụng với chlorine khi có xúc tác FeCl3, tạo ra chất lỏng Z và khí T (phản ứng (2)). Khí T khi đi qua dung dịch silver nitrate tạo ra kết tủa trắng (phản ứng (3)).
a. X là benzene và khí T là hydrogen chloride.
b. Phản ứng (1) và (2) thuộc loại phản ứng thế halide.
c. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là 18.
d. Chất Y do có độc tính, phân hủy chậm, có hại đối với sức khỏe con người, chim, thú và gây ô nhiễm môi trường nên hiện nay không còn được sử dụng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.
Câu 2. Trong phản ứng nitro hóa benzene và các hợp chất có vòng benzene, nếu quy ước tốc độ phản ứng tại một trong các carbon bất kì của benzene là 1,0 thì tỉ lệ tốc độ phản ứng tương đối của các vị trí trong vòng benzene ở một số hợp chất được cho như sau:
a. Các nhóm thế alkyl làm tăng hoạt vòng benzene, các nhóm thế halogen và ester làm giảm hoạt vòng benzene.
b. Nitro hóa toluene thu được hỗn hợp 3 sản phẩm là o-nitrotoluene, m-nitrotoluene và p-nitrotoluene, trong đó sản phẩm thế ortho chiếm khoảng 29,3%.
c. Nhóm tert-butyl có kích thước lớn làm cản trở sự tấn công tại các vị trí ortho nên phần trăm sản phẩm thế ortho vào tert-butylbenzene giảm so với toluene.
d. Tỉ lệ phần trăm sản phẩm thế meta trong các phản ứng nitro hóa toluene và tert-butylbenzene đều thấp, chứng tỏ các nhóm alkyl làm cho phản ứng có hướng thế ưu tiên vào các vị trí ortho và para hơn so với vị trí meta.
Câu 3. Một số hydrocarbon mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của một trong các chất trên có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70.
a. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) có công thức đơn giản nhất là CH.
a. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) thuộc loại alkene.
b. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) có công thức phân tử là C5H10
d. Có 6 công thức cấu tạo của các chất thoả mãn các đặc điểm trên.
Câu 4. Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene:
a. Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc.
b. Có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.
c. Khí C2H4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng và nước bromine loãng.
d. Với trường hợp khí C2H4 tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng, sau phản ứng có kết tủa màu vàng nhạt.
3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6.
Câu 1. Trong phân tử 2,2,4 – trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?
Câu 2. Số đồng phân alkene của C4H8 là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các chất sau: ethene, propene, but-1-ene, but-2-ene. Có bao nhiêu chất tác dụng với HCl chỉ tạo thành 1 sản phẩm hữu cơ chứa chlorine?
Câu 4. Cho các chất sau: ethane, ethene, propyne, but-1-ene, but-2-ene, benzene, toluene, styrene. Có bao nhiêu chất làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường?
Câu 5. Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 6. Benzoic acid là một chất phụ gia được dùng để bảo quản thực phẩm. Để điều chế benzoic acid từ toluene, người ta khuấy và đun sôi toluene với lượng dư dung dịch potassium permanganate trong bình cầu có lắp ống sinh hàn. Sau khi kết thúc phản ứng, vừa lắc vừa thêm từng lượng nhỏ oxalic acid đến khi mất màu tím; lọc bỏ chất rắn, cô đặc phần dung dịch lọc rồi acid hoá bằng hydrochloric acid. Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại bằng nước để có sản phẩm sạch. Nếu hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần bao nhiêu kg toluene để điều chế được 5 kg benzoic acid? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
ĐÁP ÁN
1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến câu 18.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | D | B | B | A | B |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
D | A | B | C | D | A |
13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
D | D | B | D | D | D |
2. Trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi Câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) |
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) |
1 | a | Đ | 3 | a | S |
b | S | b | Đ | ||
c | Đ | c | Đ | ||
d | S | d | S | ||
2 | a | Đ | 4 | a | S |
b | S | b | Đ | ||
c | Đ | c | Đ | ||
d | Đ | d | S |
3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến câu 6.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
ĐA | 18 | 4 | 2 | 4 | 40,0 | 3,6 |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
2. Trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi Câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 2. Trong phản ứng nitro hóa benzene và các hợp chất có vòng benzene, nếu quy ước tốc độ phản ứng tại một trong các carbon bất kì của benzene là 1,0 thì tỉ lệ tốc độ phản ứng tương đối của các vị trí trong vòng benzene ở một số hợp chất được cho như sau:
a. Các nhóm thế alkyl làm tăng hoạt vòng benzene, các nhóm thế halogen và ester làm giảm hoạt vòng benzene. →Đ
b. Nitro hóa toluene thu được hỗn hợp 3 sản phẩm là o-nitrotoluene, m-nitrotoluene và p-nitrotoluene, trong đó sản phẩm thế ortho chiếm khoảng 29,3%.→S
c. Nhóm tert-butyl có kích thước lớn làm cản trở sự tấn công tại các vị trí ortho nên phần trăm sản phẩm thế ortho vào tert-butylbenzene giảm so với toluene. →Đ
d. Tỉ lệ phần trăm sản phẩm thế meta trong các phản ứng nitro hóa toluene và tert-butylbenzene đều thấp, chứng tỏ các nhóm alkyl làm cho phản ứng có hướng thế ưu tiên vào các vị trí ortho và para hơn so với vị trí meta. →Đ
Hướng dẫn giải
– Phần trăm sản phẩm thế ortho là: 2.4343+43+3+3+55⋅100=58,5%
Câu 3. Một số hydrocarbon mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của một trong các chất trên có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70.
a. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) có công thức đơn giản nhất là CH. →S
a. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) thuộc loại alkene. →Đ
b. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) có công thức phân tử là C5H10→Đ
d. Có 6 công thức cấu tạo của các chất thoả mãn các đặc điểm trên. →S
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của X là CxHy
Tỉ lệ x : y = 85,71412:14,2861=1:2 → CTĐGN của hydrocarbon là CH2.
Mx = 70 gam.mol-1 → 14n = 70 → n = 5 → công thức phân tử: C5H10
Do hydrocarbon mạch hở có dạng CnH2n nên là alkene. Công thức cấu tạo của các alkene C5H10 là:
CH2=CHCH2CH2CH3;
CH2=C(CH3)CH2CH3;
CH2=CHCH(CH3)CH3;
CH3CH=CHCH2CH3;
-Có 5 CTCT
3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6.
Câu 1. Trong phân tử 2,2,4 – trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?
ĐÁP ÁN LÀ 18
Câu 2. Số đồng phân alkene của C4H8 là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN LÀ 4
Câu 3. Cho các chất sau: ethene, propene, but-1-ene, but-2-ene. Có bao nhiêu chất tác dụng với HCl chỉ tạo thành 1 sản phẩm hữu cơ chứa chlorine?
ĐÁP ÁN LÀ 2
Câu 4. Cho các chất sau: ethane, ethene, propyne, but-1-ene, but-2-ene, benzene, toluene, styrene . Có bao nhiêu chất làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường?
ĐÁP ÁN LÀ 4
Câu 5. Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
ĐÁP ÁN LÀ 40,0
Hướng dẫn giải
Theo tỉ lệ mol propane và butane tương ứng là 2 : 3, đặt số mol của propane và butane như sau:
{nc3H8=2xmolnc4H10=3xmol⇒mkhigas=44.2x+58.3x=12000
⇒x=45,8⇒{nc3H8=91,6molnc4H10=137,4mol
Theo đề bài khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ.
⇒ Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hết 12 kg khí ga trên ( có 91,6 mol propane và 137,4 mol butane) là 91,6.2220 + 137,4.2850 = 594942 kJ
Vì hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3% nên nhiệt sử dụng thực tế là 594942.67,3% = 400395,966 kJ
⇒ Số ngày gia đình Y sử dụng hết bình ga là 40039610000=40,0395966kJ ngày.
Câu 6. Benzoic acid là một chất phụ gia được dùng để bảo quản thực phẩm. Để điều chế benzoic acid từ toluene, người ta khuấy và đun sôi toluene với lượng dư dung dịch potassium permanganate trong bình cầu có lắp ống sinh hàn. Sau khi kết thúc phản ứng, vừa lắc vừa thêm từng lượng nhỏ oxalic acid đến khi mất màu tím; lọc bỏ chất rắn, cô đặc phần dung dịch lọc rồi acid hoá bằng hydrochloric acid. Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại bằng nước để có sản phẩm sạch. Nếu hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần bao nhiêu kg toluene để điều chế được 5 kg benzoic acid? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
ĐÁP ÁN LÀ 3,6
Hướng dẫn giải
Số mol của benzoic acid = 5000 :160 = 31,25 (mol)
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl
Theo PT phản ứng thì số mol của toluene = 31,25 (mol)
Do hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần số kg toluene là:
mTT = 31,25.92 : 0,8 = 3593,75 g = 3,59375 kg.
IV. Đề thi minh họa
Đề số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Alkane là các hydrocarbon:
A. no, mạch vòng.
B. no, mạch hở.
C. không no, mạch hở.
D. không no, mạch vòng.
Câu 2: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
A. C2H6.
B. C3H6.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 3: Nhóm nguyên tử CH3- có tên là
A. methyl.
B. ethyl.
C. propyl.
D. butyl.
Câu 4: Các alkane không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng cháy.
Câu 5: Hydrocarbon không no là những hidrocarbon trong phân tử có chứa:
A. liên kết đơn.
B. liên kết σ.
C. liên kết bội.
D. vòng benzene.
Câu 6: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n (n ≥ 3).
D. CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 7: Hợp chất nào sau đây là một alkyne?
A. CH3-CH2-CH2-CH3.
B. CH3-CH=CH2.
C. CH3-CH2-C≡CH.
D. CH2=CH-CH=CH2.
Câu 8: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là acetylene. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, ethylene trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với acetylene. Công thức phân tử của ethylene là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C2H2.
Câu 9: Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì?
A. vàng.
B. trắng.
C. đen.
D. xanh.
Câu 10: Số nguyên tử carbon và hydrogen trong benzene lần lượt là
A. 12 và 6.
B. 6 và 6.
C. 6 và 12.
C. 6 và 14.
Câu 11: Công thức của toluene (hay methylbenzene) là
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với bromine khan khi có mặt xúc tác iron(III) bromide. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng đốt cháy.
Câu 13: Tính chất nào không phải của benzene?
A. Tác dụng với Br2 (to, FeBr3).
B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2, askt.
Câu 14: Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
A. C2H7N.
B. C2H6O.
C. CH4.
D. C6H5Br.
Câu 15: Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3Cl là
A. methyl chloride.
B. phenyl chloride.
C. ethyl chloride.
D. propyl chloride.
Câu 17: Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là
A. bậc I.
B. bậc II.
C. bậc III.
D. bậc IV.
Câu 18: Trong phân tử 2,2,4-trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 18.
Câu 19: Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 20: Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2 to→ dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?
A. H2SO4 đặc.
B. Lindlar.
C. Ni/to.
D. HCl loãng.
Câu 21: Cho phản ứng: HC≡CH + H2O HgSO4→H2SO4, 80 oC
Sản phẩm của phản ứng trên là
A. CH2=CH-OH.
B. CH3-CH=O.
C. CH2=CH2.
D. CH3-O-CH3.
Câu 22: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 23: Cho alkyne X tác dụng với H2 dư (xúc tác Lindlar) thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ Y có đồng phân hình học. Khi hydrogen hóa Y thì tạo thành 2-methylpentane. Tên gọi của X là
A. 2-methylpent-1-yne.
B. 2-methylpent-2-yne.
C. 4-methylpent-2-yne.
D. 4-methylpent-1-yne.
Câu 24: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzene?
A. C8H10.
B. C6H8.
C. C8H8.
D. C9H12.
Câu 25: Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá duy nhất?
A. Benzene.
B. Toluene.
C. o-xylene.
D. Naphthalene.
Câu 26: Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây?
A. Nước bromine.
B. Dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch AgNO3/NH3.
D. Khí oxygen dư.
Câu 27: Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
A. 2-methylbut-2-ene.
B. 3-methylbut-2-ene.
C. 3-methylbut-3-ene.
D. 2-methylbut-3-ene.
Câu 28: Cho dãy chuyển hoá sau:
Benzene + C2H4→xt,to X + Br2, as→1 : 1 Y KOH/C2H5OH→to Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính).
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. 1-bromo-1-phenyletane và styren.
B. benzyl bromide và toluene.
C. 1-bromo-2-phenyletane và styren.
D. 2-bromo-1-phenylbenzene và styren.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm):
a. Viết công thức cấu tạo của các alkane có tên gọi sau: Pentane; 2-methylbutane (isopentane) và 2,2-dimethylpropane (neopentane).
b. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của alkane X. Biết alkane X có tỉ khối hơi so với hydrogen là 36, khi X thế chlorine (askt) thu được 4 sản phẩm thế monochloro.
Câu 30 (1 điểm): 2,4,6-trinitrotoluene được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT.
(a) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế 2,4,6-trinitrotoluene từ toluene và nitric acid (xúc tác sulfuric acid đặc).
(b) Từ 1 tấn toluene có thể điều chế được bao nhiêu kg 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 62%?
Câu 31 (1 điểm): Các chất như 2,4 – dichlorophenoxyacetic (2,4 – D) và 2,4,5 – trichlorophenoxyacetic (2,4,5 – T) ở nồng độ thấp (vài phần triệu) có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật; ở nồng độ cao có tác dụng diệt cỏ, dùng làm chất diệt cỏ, phát quang rừng rậm. Tuy nhiên, các chất này tồn dư ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và hệ sinh thái.
- Em hãy chỉ ra những ảnh hưởng của sự tồn dư thuốc diệt cỏ đối với môi trường và con người?
- Em hãy đưa ra khuyến nghị với người dân nên sử dung thuốc diệt cỏ như thế nào cho khoa học, an toàn?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
1.B |
2.B |
3.A |
4.B |
5.C |
6.B |
7.C |
8.A |
9.A |
10.B |
11.B |
12.A |
13.C |
14.D |
15.A |
16.A |
17.C |
18.D |
19.B |
20.B |
21.B |
22.B |
23.C |
24.B |
25.A |
26.C |
27.A |
28.A |
|
|
II. Phần tự luận
Câu 29:
a.
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 |
||
Pentane |
2-methylbutane |
2,2-dimethylpropane |
b. MX = 36.2 = 72 = 14n + 2 ⇒ n = 5: C5H12.
X thế clo tạo 4 sản phẩm thế monochloro
⇒ X là: (CH3)2 – CH – CH2 – CH3: 2 – methylbutane.
Câu 30:
(a)
(b)
Từ 1 tấn toluene, hiệu suất 62% có thể điều chế được số kilôgam 2,4,6-trinitrotoluene là:
x = 1000.62%.22792 = 1530 kg.
Câu 31:
- Những ảnh hưởng của sự tồn dư thuốc diệt cỏ đối với môi trường và con người: tồn dư thuốc diệt cỏ có thể đưa vào đất, nguồn nước ngầm, tồn dư trong cây lương thực ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ của con người và môi trường (các chất này tồn tại tương đối lâu và có thể chuyển hoá thành chất có độc tính cao gây đột biến tế bào, ung thư…).
- Khuyến nghị với người dân nên sử dụng thuốc diệt cỏ cho khoa học, an toàn:
Tuân thủ 4 nguyên tắc khi sử dụng thuốc:
+ Sử dụng đúng thuốc (chọn thuốc phù hợp với loại cây, thời gian cách ly, thời tiết, khí hậu…).
+ Sử dụng đúng lúc (lựa chọn đúng thời điểm phun thuốc để mang lại hiệu quả kinh tế, ít gây hại cho con người và môi trường).
+ Sử dụng đúng liều lượng, nồng độ.
+ Sử dụng đúng cách (có đồ bảo hộ cho người dùng, xử lí bao bì và rửa dụng cụ phun theo đúng quy trình).
Xem thêm các đề cương, đề thi Hóa học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: