Cấu trúc "would rather" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm công thức, cách dùng và bài tập vận dụng.

Cấu trúc would rather trong tiếng Anh đầy đủ nhất gồm công thức , cách dùng và các bài tập ví dụ chi tiết.

Cấu trúc would rather với một chủ ngữ 

Tài liệu VietJack

Cấu trúc would rather ở hiện tại hoặc tương lai 

Cấu trúc would rather có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Cách dùng này thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng anh trang trọng hoặc trong văn viết.

Công thức: 

Khẳng định: S + would rather (‘d rather) + V 

Phủ định:  S + would rather (‘d rather) + not + V

Nghi vấn: Would + S + rather + V

Ví dụ: 

Bill’d rather spend time on the beach.

I’d rather not answer that question.

Would you rather stay at home?

Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

Công thức: 

Khẳng định (+): S + would rather + have + V3

Phủ định (-):  S + would rather (not) + have + V3

Nghi vấn (?): Would + S + rather + have + V3

Ví dụ: 

She would rather have spent the money on a holiday. (The money wasn’t spent on a holiday.)

I’d rather have seen it at the cinema than on DVD. (I saw the film on DVD.)

I would rather not have bought this shirt.

Cấu trúc ‘would rather than’ và ‘would rather or’ 

Để thể hiện sự ưu tiên, yêu thích một việc gì đó hơn một việc khác, ta có thể sử dụng would rather than và would rather or. Đây cũng là cách dùng phổ biến của cấu trúc would rather trong tiếng Anh.

Ví dụ:

Would you rather eat dinner out than cook dinner tonight?

She would rather haven’t eat that chocolate cake. 

Would you rather eat here or go out?

Would you rather study or watch TV?

Cấu trúc ‘would rather’ với 2 chủ ngữ 

Tài liệu VietJack

Cấu trúc ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai 

Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức:

Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2 + V-ed

Phủ định (-): S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed

Nghi vấn (?): Would + S + rather +  S2 + V-ed

Ví dụ:

Tom would rather Mary bought an SUV.

Would you rather she stayed here with us?

I would rather my son worked in finance.

Cấu trúc ‘would rather’ ở quá khứ 

Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định điều đối lập với quá khứ. Cách sử dụng này cũng tương đương với cách cấu trúc câu điều kiện loại III.

Công thức:

Khẳng định (+): S1 + would rather (that) + S2+ had + V3

Phủ định (-):S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V3

Nghi vấn (?): Would + S + rather +  S2 + had + V3

Ví dụ:

I’d rather you hadn’t rung me at work. 

Linda would rather that she hadn’t divorced her husband.

The teacher would rather that I had gone to class yesterday.

Dạng viết tắt của would rather

Thông thường, would rather sẽ được viết tắt (trừ trong các văn bản trang trọng).

Khẳng định (+):

He would = He’d

She would = She’d

We would = We’d

They would = They’d

It  would = It’d

You would  = You’d

I would = I’d

Phủ định (-):

He would rather not = He’d rather not

She would rather not = She’d rather not

They would rather not = They’d rather not

You would rather not = You’d rather not

It  would rather not =It’d rather not

We would rather not = We’d rather not

Bài tập về cấu trúc would rather trong tiếng Anh

Bài tập

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ:

1. Jennifer’d rather … (stay) home for dinner tonight.

2. I think I’d prefer … (play) chess today.

3. Would you rather I … (leave) you alone?

4. I’d rather the students … (study) for their test.

5. Peter prefers … (relax) at home on the weekend.

Bài tập 2: Điền to, than, or và chỗ trống:

1. Do you prefer coffee … tea?

2. I think I’d prefer … drive to California. 

3. Would you rather go to the club … go to the beach? (asking for a choice)

4. He’d rather work all day … go to the beach! (make a specific choice)

5. My friend prefers Japanese food … American food.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I don’t fancy the theatre again. I’d rather  (go/to go/going) to the cinema.

2. I’d rather speak to him in person  (to discussing/than discuss/to discuss) things over the phone. 

3. If I had a choice I think I’d rather  (live in Paris than in London/live in Paris to London/to live in Paris than London) . 

4. I would rather you (go/went/had gone) home now.

5. I don’t want to go out. I’d rather (staying/stay/to stay) home.

6. I’d rather go in December (than/that/to) in May.

7. I’d rather come with you (than staying/than stay/to stay) here alone.

8. I’d rather you (stay/to stay/stayed) here with me and the kids.

9. He would rather  (save/saves/saving) up than  (spend/spends/spending) all his money.

10. Would you rather we (not go/don’t do/didn’t go) out tonight?

Đáp án

Bài tập 1:

1. stay

2. to play

3. left

4. studied

5. relaxing/to relax

Bài tập 2:

1.to

2.to

3.or

4.than

5.to

Bài tập 3: 

1.go

2.than discuss

3.live in Paris than in London

4.went 5.stay

6.than

7.than stay

8.stayed

9.save/spend

10.didn’t go

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!