Cấu trúc "Wish" đầy đủ ,chi tiết nhất gồm công thức, cách dùng và bài tập vận dụng.

Cấu trúc "Wish" trong tiếng Anh đầy đủ nhất gồm công thức , cách dùng và các bài tập ví dụ chi tiết.

Cấu trúc Wish ở hiện tại 

Đặc trưng của câu ước là luôn bắt đầu bằng mệnh đề Chủ ngữ + wish, theo sau là một mệnh đề giãi bày điều ước. Hai mệnh đề này không thể đảo vị trí cho nhau.

Cách dùng:

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại II.

Ngoài ra, để nói về điều ước của bản thân, chúng ta có thể thay I wish bằng If only.

 

Tài liệu VietJack

Cấu trúc wish ở hiện tại trong tiếng Anh

Công thức: 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

Ví dụ:

Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants to).

Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.

I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).

Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.

If only that you lived close by (you don’t live close by).

Giá như tôi sống ở gần đây.

Lưu ý: 

1. Trong các trường hợp trang trọng, ta dùng were thay cho was trong câu ước. Tuy nhiên cách dùng was cũng được chấp nhận. 

I wish I were a boy. Tôi ước tôi là một thằng con trai.

She wishes she were a rich person. Cô ấy ước cô ấy là người giàu có.

2. Chúng ta có thể sử dụng could trong câu wish để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó.

I wish that I could speak Spanish (but, unfortunately, I can’t speak Spanish).

Tôi ước tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha.

I wish that we could go to the party tonight (unfortunately, we’re busy so we can’t go).

Tôi ước chúng ta có thể tham dự buổi tiệc tối nay.

Cấu trúc Wish ở quá khứ

Cách dùng: 

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

Công thức: 

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had (not) + V3

Ví dụ: 

I wish that I had studied harder at school. (I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it).

Tôi ước rằng tôi đã học hành chăm chỉ hơn ở trường học.

I wish that I hadn’t eaten so much yesterday! (But I did eat a lot yesterday. Now I think it wasn’t a good idea).

Tôi ước rằng tôi đã không ăn quá nhiều vào ngày hôm qua!

If only that the train had been on time. (But unfortunately the train was late, and so I missed my interview).

Tôi ước đoàn tàu đã đến đúng giờ.

Cấu trúc wish ở quá khứ trong tiếng Anh

Cấu trúc câu ước ở quá khứ trong tiếng Anh

3. Cấu trúc câu Wish ở tương lai

Cách dùng:

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một việc nào đó xảy ra hoặc một điều gì đó tốt đẹp trong tương lai.

Cấu trúc wish ở tương lai trong tiếng Anh

Cấu trúc câu wish ở tương lai trong tiếng Anh

Công thức:

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V 

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V

Ví dụ:

I wish that John wouldn’t busy tomorrow (he is busy tomorrow).

Tôi ước John không bận vào ngày mai.

If only he could take the trip with me next month.

Tôi ước anh ấy có thể tham gia chuyến đi với tôi vào tháng sau.

She wishes we could attend her wedding next week.

Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự lễ cưới của cô ấy tuần sau.

Lưu ý:

1. Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:

I hope that you pass your exam (NOT: I wish that you passed the exam).

Tôi hy vọng bạn sẽ vượt qua kỳ thi.

I hope that Julie has a lovely holiday (NOT: I wish that Julie had a lovely holiday).

Tôi hy vọng Julie sẽ có một kỳ nghỉ vui vẻ.

2. Chúng ta có thể sử dụng wish + would để nói về một điều ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết).

I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise.)

Tôi ước hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!

I wish that you wouldn’t smoke so much! (You do smoke a lot and I don’t like it. I want you to change this.)

Tôi ước anh đừng có hút thuốc nhiều như vậy!

Cách dùng khác của wish

Wish + to V

Ở những trường hợp trang trọng, chúng ta có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành. 

Ví dụ:

I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.)

Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.

I wish to go now.

Tôi muốn đi ngay bây giờ.

Wish + O + to V

Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

I do not wish you to publish this article.

Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.

I wish these people to leave.

Tôi ước họ rời đi.

Wish + O + something:

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ:

I wished him a happy birthday.

Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.

They wished us Merry Christmas.

Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.

Bài tập về cấu trúc wish trong tiếng Anh 

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc.

  1. I wish we(not have) a test today.
  2. I wish these exercises(not be) so difficult.
  3. I wish we(live) near the beach.
  4. Do you ever wish you(can travel) more?
  5. I wish I(be) better at Maths.
  6. I wish we(not have to) wear a school uniform.
  7. Sometimes I wish I(can fly).
  8. I wish we(can go) to Disney World.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. He likes to swim. He wishes he … near the sea.

A. lives

B. lived

C. had lived

D. would live

2. It’s cold today. I wish it … warmer.

A. is

B. has been

C. were

D. had been

3. I wish I … the answer, but I don’t.

A. know

B. knew

C. had known

D. would know

4. She wishes she … blue eyes.

A. has

B. had

C. had had

D. would have

5. She wishes she … a movie star.

A. is

B. were

C. will be

D. would be

6. I have to work on Sunday. I wish I … have to work on Sunday.

A. don’t

B. didn’t

C. won’t

D. wouldn’t

7. I wish you … borrow my things without permission.

A. don’t

B. won’t

C. shouldn’t

D. wouldn’t

8. He wishes he … buy a new car.

A. could

B. might

C. should

D. would

9. She misses him. She wishes he … her a letter.

A. has sent

B. will send

C. would send

D. would have sent

10. I wish I … help you.

A. can

B. could

C. will

D. would

Bài tập 3: Đặt câu với ‘wish’

  1. I don’t have a car.
  2. I can’t play the piano.
  3. I’m at work.
  4. It’s winter.
  5. I’m ill.
  6. I don’t have new shoes.
  7. I can’t afford to go on holiday.
  8. I don’t have time to read lots of books.
  9. I can’t drive.
  10. My laptop is broken.

Đáp án:

Bài 1: didn’t have / weren’t / lived / could travel / were / didn’t have to / could fly / could go

Bài 2: B – C – B – B – B – D – D – A – C – B

Bài 3:

  1. I wish that I had a car. 
  2. I wish that I could play the piano. 
  3. I wish that I weren’t at work 
  4.  I wish that it weren’t winter.
  5. I wish that I weren’t ill 
  6. I wish that I had new shoes 
  7. I wish that I could afford to go on holiday 
  8. I wish that I had time to read lots of books 
  9. I wish that I could drive 
  10. I wish that my laptop wasn’t broken 
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!